cho 3 lọ mỗi lọ đựng 200ml dd NaOH 1M .Cho V lit khí SO2 được sục vào 3 lọ lần lượt là 5,6lit; 1,68 lit; 3,36 lit (đktc) . Tính khối lượng muối tạo ra ở mỗi lọ
1/ Cho 3 lọ mỗi lọ đều đựng 200ml dd NAOH 1M. thể tích khí SO2 được sục vào 3 lọ lần lượt là 5,6lit , 1,68lit , 3,36 lit ở đktc. số mol muối tạo ra ở mỗi lọ là bao nhiêu?
2/ Nung m g hỗ hợp A gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra , thu được 3,52 g chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít dd BA(OH)2 thu được 7,88g kết tủa. Đun nóng tiếp tục dd lại thấy tạo thành thêm 3,94g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng m và nồng độ của dd Ba(OH)2 đã dùng.
3/ Hòa tan 5,8g hỗ hợp X gồm Fe3O4 và FeCO3 trong một lượng dd H2SO4 loãng dư ta thu được dd Y và khí Z. Nhỏ từ từ dd thuốc tím vào dd Y thì có hiện tượng. Khi hết hiện tượng ấy thì tốn hết 160ml dd thuốc tím 0,05M. Thu toàn bộ khí Z cho hấp thụ hết vào 100ml dd Ba(OH)2 0,2M thì thu được mg kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng các chất trong hỗ hợp X và khối lượng kết tủa m là bao nhiêu?
Giúp mình với , mình đang cần gấp. Cảm ơn !
Có 6 lọ được đánh số từ 1 đến 6, mỗi lọ chứa 1 dung dịch trong số các dung dịch sau (không
tương ứng với số thứ tự lọ ở trên) : HCl, NaOH, NaHCO3, Na2CO3, Na2SO4, BaCl2. Thực
nghiệm cho thấy :
- Rót dung dịch từ lọ 5 lần lượt vào lọ 2 và lọ 3 đều thấy có kết tủa
- Rót dung dịch từ lọ 6 lần lượt vào lọ 2 và lọ 4 đều thấy có khí thoát ra
Hãy cho biết dung dịch chất nào ở trong lọ nào ? Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Lọ 1: NaOH
Lọ 2: Na2CO3
Lọ 3: Na2SO4
Lọ 4: NaHCO3
Lọ 5: BaCl2
Lọ 6: HCl
PTHH
\(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
\(2HCl+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
Dùng phương pháp hóa học để nhận biết :
a) 4 lọ mất nhãn đựng 4 dd :NaCl, FeCl3, NaOH và HCl
b) 3 lọ mất nhãn đựng các chất rắn Al2O3, Al và Fe
c) 3 lọ mất nhãn đựng các chất khí SO2, Cl2 và H2
a) Cho quỳ tím vào các mẫu thử. Khi đó NaOH làm quỳ tím hoá xanh, HCl làm quỳ tím hoá đỏ. Hai mẫu thử còn lại không làm đổi màu quỳ tím.
Cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử còn lại. Mãi thiệt nào tạo ra kết trưa màu nâu đỏ là FeCl3
NaOH + FeCl3 \(\rightarrow\) NaCl + Fe(OH)3
Mẫu thử còn lại không có phản ứng gì là NaCl
b,
Nhỏ NaOH vào 3 chất rắn
Al2O3 tan, ko có khí
Al2O3+ 2NaOH\(\rightarrow\) 2NaAlO2+ H2O
Al tan, có khí ko màu
Al+ NaOH+ H2O\(\rightarrow\) NaAlO2+\(\frac{3}{2}\)H2
Fe ko tan
c,
Đưa quỳ tím ẩm vào 3 lọ khí
SO2 làm quỳ hoá đỏ nhạt
SO2+ H2O ↔️H2SO3
Cl2 làm quỳ hoá đỏ, sau đó mất màu
Cl2+ H2O ↔️HCl+ HClO
HClO\(\rightarrow\)HCl+ O
H2 ko hiện tượng
A.Có 4 lọ hóa chất không màu bị mất nhãn chứa: nước, dd HCl,dd NaOH,dd NaCl.Nêu cách làm để nhận ra mỗi lọ
B.Có 4 chất khí đựng trong 4 lọ riêng biệt là Oxi,Hiđro,Nitơ,không khí.Bằng pp nào để nhận ra mỗi chất.
a) Cho quì tím vào 4 dd trên, lọ nào quì chuyển màu đỏ là HCl, chuyển màu xanh là NaOH. Hai dung dịch còn lại lấy mỗi lọ một ít đem đun cho bay hết hơi nước, nếu chất nào có muối lắng đọng sau đun là NaCl, bay hơi hết là nước. Hoặc nếm 2 dd đó, nếu thấy dd nào có vị mặn là NaCl.
b) Cho tàn đóm vào 4 lọ khí, nếu tàn đóm bùng cháy trở lại thì đó là khí O2. Cho que diêm đang cháy vào 3 lọ còn lại, nếu lọ nào vẫn duy trì sự cháy là không khí. Đem đốt 2 khí còn lại, khí nào cháy sinh hơi nước là H2, khí không cháy là N2.
có 3 lọ khí chứa riêng biệt các khí CH4, O2 ,SO2 có thể tích cùng điều kiện nhiệt độ áp suất lần lượt là 4V ,2V, V . Lg chất khí trong lọ nào có khối lg nặng nhất
Có: nCH4 : nO2 : nSO2 = VCH4 : VO2 : VSO2 = 4V : 2V : V = 4 : 2 : 1
Giả sử \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=4\left(mol\right)\\n_{O_2}=2\left(mol\right)\\n_{SO_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mCH4 = 4.16 = 64 (g)
mO2 = 2.32 = 64 (g)
mSO2 = 1.64 = 64 (g)
=> Khối lượng khí 3 lọ là bằng nhau
Có 5 lọ đánh số từ (1) đến (5) , mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau : Na2SO4 , (CH3COO)2Ca , Al2(SO4)3 , NaOH , BaCl2
Hãy cho biết chất nào đựng trong lọ số mấy , biết :
* Rót dung dịch từ lọ (4) vào lọ (3) có kết tủa trắng .
* Rót dung dịch từ lọ (2) vào lọ (1) có kết tủa keo , tiếp tục rót thêm thì kết tủa đó bị tan ra .
* Rót dung dịch từ lọ (4) vào lọ (5) xuất hiện dung dịch bị vẫn đục .
Viết các phương trình hóa học minh họa
(1) Al2(SO4)3
(2) NaOH
(3) BaCl2
(4) Na2SO4
(5) (CH3COO)2Ca
* \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
* \(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
* \(\left(CH_3COO\right)_2Ca+Na_2SO_4\rightarrow CaSO_4\downarrow+2CH_3COONa\)
có 3 lọ đựng các chất khí đó là o2,h2,co2 bằng thí nhiệm nào có thể nhận ra chất khí đựng cho mỗi lọ
Cho tàn đóm đỏ vào 3 lọ khí:
- Lọ làm tàn đóm bùng cháy là O2
- Lọ làm tàn đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
- Lọ làm tàn đom vụt tắt là CO2
câu 1 : có 4 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng một dd sau : H2SO4 NaOH , KNO3 . Hãy dùng những thuốc thích hợp để nhận biết được chất trong mỗi lọ . Viết PTHH ( nếu có )
câu 2 : có 4 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng một dd sau : NaCl ,HCl, KOH, NaNO3 . Hãy dùng những thuốc thích hợp để nhận biết được chất đựng trong mỗi lọ . Viết PTHH\(LaTeX\)
câu 1: Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử , đánh dấu thứ tự , cho nước vào các chất
Cho quỳ tím vào mỗi lọ , chất nào làm quỳ chuyển đỏ là H2SO4 , chuyển xanh là NaOH , không chuyển màu là KNO3
câu 2:
Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử , đánh dấu thứ tự , cho nước vào các chất
Cho quỳ tím vào mỗi lọ , chất nào làm quỳ chuyển đỏ là HCl , chuyển xanh là KOH , không chuyển màu là NaNO3 và NaCl:
Cho dd AgNO3 vào 2 lọ NaNO3 và NaCl, lọ nào không có hiện tượng là NaNO3 , lọ sau PỨ thấy xuất hiện↓ trắng là NaCl:
NaCl + AgNO3--> AgCl↓ + NaNO3
Câu 1 cho 3 lọ mất nhãn đựng CuO MnO2 SO2 dùng PPHH để nhận bt 3 lọ trên Câu 2 Cho 3 lọ mất nhãn đựng PbO2 Al2O3 CuO dùng PPhh để nhận bt 3 lọ trên
Câu 1 :
Trích mẫu thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào từng chất :
- Hóa hồng : SO2
Hai chất còn lại hòa tan vào dung dịch HCl đặc dư :
- Tan, tạo dung dịch xanh lam : CuO
- Tan, tạo khí mùi hắc : MnO2
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(MnO_2+4HCl_{\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Câu 1 :
Ta nhận thấy lọ vào có chất ở dạng khí là $SO_2$
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch $HCl$ loãng
- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
- mẫu thử không HT là $MnO_2$
Câu 2 :
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dd $HCl$ đặc, dung nóng
- mẫu thử tan là $Al_2O_3$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
- mẫu thử tan, tạo khí mùi hắc là $PbO_2$
$PbO_2 + 4HCl \to PbCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Câu 2 :
Trích mẫu thử.
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử :
- Tan : Al2O3
Hai chất còn lại cho vào dung dịch HCl đặc :
- Tan, tạo dd xanh lam : CuO
- Tan , sủi bọt khí mùi hắc: PbO2
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(PbO_2+4HCl_{\left(đ\right)}\rightarrow PbCl_2+Cl_2+2H_2O\)