hấp thụ hết 6,72 lit CO2 vào V dung dịnh Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 39,4 g kết tủa . Tính V
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Cho V lit CO2 hấp thụ hết vào bình đựng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 aM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Tìm V và a.
Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa =>A có Ba(HCO3)2
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,1<-----------0,1<---------0,1
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,05<---------0,1<--------------0,05
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+NaOH\rightarrow BaCO_3+Na_2CO_3+H_2O\)
0,05<--------------------------------0,05
=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
=> a =\(\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
\(n_{CO_2}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)
=>\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho V lit CO2 hấp thụ hết vào bình đựng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 aM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Tìm V và a.
Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa =>A có Ba(HCO3)2
\(Ba\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,1<-----------0,1<---------0,1
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,05<---------0,1<--------------0,05
\(Ba\left(HCO_3\right)_{_2}+NaOH\rightarrow BaCO_3+Na_2CO_3+H_2O\)
0,05<--------------------------------0,05
=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}\)=0,1+0,05=0,15(mol)
=> a =
hấp thụ v lít CO2 vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M. sau phản ứng, thu được 3,94 gam kết tủa. tính V
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=\dfrac{3,94}{197}=0,02\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\cdot0,3=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
+) Trường hợp 1: Chỉ tạo muối trung hòa
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,02\cdot22,4=0,448\left(l\right)\)
+) Trường hợp 2: Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,02_____0,02______0,02 (mol)
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,08______0,04_________0,04 (mol)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
giải bằng pthh, không dùng pt ion: Hấp thụ hết V lít CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,82 gam kết tủa, Tính giá trị của V.
$n_{NaOH} = 0,2.1 = 0,2(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,5 = 0,1(mol)$
$n_{BaCO_3} = \dfrac{11,82}{197} = 0,06(mol)$
Thứ tự phản ứng là : (từ trên xuống dưới)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\text{→}BaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 (mol)
$\Rightarrow n_{BaCO_3\ bị\ hòa\ tan} = 0,1 - 0,06 = 0,04(mol)$
\(2NaOH+CO_2\text{→}Na_2CO_3+H_2O\)
0,2 0,1 0,1 (mol)
\(Na_2CO_3+CO_2+H_2O\text{→}2NaHCO_3\)
0,1 0,1 (mol)
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\text{→}Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,04 0,04 (mol)
Suy ra: $n_{CO_2} = 0,1 + 0,1 + 0,1 + 0,04 = 0,34(mol)$
$V = 0,34.22,4 = 7,616(lít)$
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_____________0,06<------0,06
=> VCO2 = 0,06.22,4 = 1,344(l)
TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_______0,1----->0,1------->0,1
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
_0,2---->0,1------->0,1
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
_0,1----->0,1
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,04--->0,04
=> nCO2 = 0,34 (mol)
=> VCO2 = 0,34.22,4 = 7,616(l)
Hấp thụ hoàn toàn V(l) CO2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 1,53 (g)
a) tính V, khối lượng kết tủa thu được
b) tính khổi lượng dung dịch Ba(OH)2 đã phản ứng
a)
Gọi $n_{CO_2} = a(mol)$
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = a(mol)$
$\Rightarrow 197a - 44a = 1,53 \Rightarrow a = 0,01(mol)$
Suy ra :
$V = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$
$m_{BaCO_3} = 0,01.197 = 1,97(gam)$
b)
$n_{Ba(OH)_2} = n_{CO_2} = 0,01(mol)$
$m_{Ba(OH)_2} = 0,01.171 = 1,71(gam)$
Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 1 lít dd Ba(OH)2 aM và NaOH bM thì thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác cho 13,44 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 1 lít dd Ba(OH)2 aM và NaOH bM thì thu được 19,7 gam kết tủa. Vậy giá trị của a và b tương ứng là ?
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là
A. 8,96 lít
B. 7,84 lít.
C. 8,4 lít
D. 6,72 lít
Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là
A. 8,96 lít
B. 7,84 lít
C. 8,4 lít
D. 6,72 lít