Cho 0,1 mol P2O5 vào 300ml dung dịch NaOH 1M . Tính khối lượng mỗi sản phẩm
1) Khối lượng muối thu được khi cho 7,1 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch KOH 1M là:
2) Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:
1)
$n_{P_2O_5} = 0,05(mol) \Rightarrow n_{H_3PO_4} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
$n_{KOH} = 0,2(mol) = 2n_{H_3PO_4}$. Suy ra : muối là $K_2HPO_4$
$n_{K_2HPO_4} = n_{H_3PO_4} = 0,1(mol)$
$m_{muối} = 0,1.174 = 17,4(gam)$
2)
$n_{H_3PO_4} = 2n_{P_2O_5} = 0,2(mol)$
$1 < n_{KOH} : n_{H_3PO_4} = 0,35 : 0,2 = 1,75 < 2$ nên muối gồm $KH_2PO_4$ và $K_2HPO_4$
Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là:
A. 38,2.
B. 45,6.
C. 40,2.
D. 35,8.
Dẫn hôn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan (g) trong Z là:
A.35,8
B.45,6.
C.38,2
D. 40,2
Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống sứ chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là
A. 35,8
B. 45,6
C. 38,2
D. 40,2
Đáp án D
hhX gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2.
Nung hhX với Ni → hhY gồm 7 chất. Đốt cháy Y rồi cho sản phẩm + 0,7 mol NaOH → ddZ.
• Đốt cháy hhY cũng chính là đốt cháy hhX ban đầu.
→ nCO2 = 0,05 x 2 + 0,1 x 3 = 0,4 mol.
hhZ gồm nNa2CO3 = x mol; nNaHCO3 = y mol.
Ta có hpt:
2
x
+
y
=
0
,
7
x
+
y
=
0
,
4
⇔
x
=
0
,
3
y
=
0
,
1
→ mZ = 0,3 x 106 + 0,1 x 84 = 40,2 gam
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Đốt cháy 53,2 gam X thì thu được tổng khối lượng sản phẩm là:
A. 96,5 gam
B. 95,6 gam
C. 23,9 gam
D. 70,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm các chất : metan, metanol, anđehit axetic và metyl fomat. Hấp thụ sản phẩm cháy vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch có chứa 8,48 gam Na2CO3 và b gam NaHCO3. Xác định khối lượng bình tăng lên.
A. 8,88 gam
B. 7,89 gam
C. 8,46 gam
D. 8,24 gam
Cho 300ml dung dịch NaOH 4M vào 300ml dung dịch AlCl3 1M và HCl 2M thu được kết tủa có khối lượng là
A. 3,9 gam.
B. 7,8 gam
C. 15,6gam
D. 11,7 gam
Đáp án C
nNaOH = 0,3.4 = 1,2 mol; nH+ = 0,3.2 = 0,6 mol
H+ + OH- → H2O
=> nOH còn lại = 1,2 – 0,6 = 0,6 mol
nAl3+= 0,3.1 = 0,3 mol
Ta thấy: nOH/nAl3+ = 0,6: 0,3 = 2 < 3 => Al3+ dư
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
=> nAl(OH)3 = 1/3.nOH = 0,2 mol
=> mkết tủa = 0,2.78 = 15,6g
Cho 300ml H2SO4 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng
$n_{H_2SO_4}=\dfrac{300}{1000}.1=0,3(mol)$
$2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=0,6(mol)$
$\to m_{NaOH}=0,6.40=24(g)$
dẫn 5,6 lit co2 vào 300ml dung dịch NaOH 1M .Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2\)
=> Phản ứng tạo 2 muối: muối axit và muối trung hòa.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
x<-------x<---------x
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
y<------2y<----------y
Từ PTHH trên có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaHCO_3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\\m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)