cho 3,2g S tác dụng với 11,2 g Fe . hỏi sau phản ứng hoas học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? tính khối lượng các chất còn dư
cho 3,2 g S tác dụng vs 11,2 g Fe . Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu gam Fe ? Tính khối lượng chất còn dư
Chị học cô giáo hóa chỉ biết cầm sách lên đọc chả hiểu gì hết. Chị mất gốc hóa rùi
Cho 3,8 g Kali tác dụng với 10 1,8 gam nước
a viết phương trình hóa học
b tính chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
C tính khối lượng KOH tạo thành sau phản ứng
\(n_K=\dfrac{3,8}{39}=\dfrac{19}{195}mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{101,8}{18}=\dfrac{509}{90}mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
19/195 < 509/90 ( mol )
19/195 19/195 19/195 ( mol )
Chất dư là H2O
\(m_{H_2O\left(dư\right)}=\left(\dfrac{509}{90}-\dfrac{19}{195}\right).18\approx100,04g\)
\(m_{KOH}=\dfrac{19}{195}.56\approx5,45g\)
Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 14,6g axit Clohidric . a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư bao nhiêu g ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). c) Tính khối lượng muối tạo thành . (Biết S=32, Fe=56, H=1, Cl=35,5 )
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,2 0,1 0,1 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).36,5=7,3g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
=> H2SO4 d
\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4g\)
\(n_{H_2}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\)
Bài 3: Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước.
a. Viết PTHH?
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu g?
c. Tính khối lượng KOH tạo thành sau phản ứng?
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{101,8}{18}=5,65mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 < 5,65 ( mol )
0,1 0,1 0,1 ( mol )
Chất dư là H2O
\(m_{H_2O\left(dư\right)}=\left(5,65-0,1\right).18=99,9g\)
\(m_{KOH}=0,1.56=5,6g\)
Cho 1,68 g Fe tác dụng với 1,6 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng *
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,03-----0,02---------0,01
n Fe=\(\dfrac{1,68}{56}\)=0,03 mol
n O2=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0,05 mol
=>O2 dư
=>m Fe3O4=0,01.232=23,2g
=>m O2 dư=0,03.32=0,96g
nFe= 1,68 : 56 = 0,03 (Mol)
nO2 = 1,6 : 32 = 0,2 (mol)
pthh : 3Fe + 2O2 -t-> Fe3O4
LTL :
0,03/3 < 0,2/4 => O2 du
theo pthh ; nFe3O4 = 1/3 nFe = 0,1 (mol)
=> mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (G)
Chào mọi người, cho mình hỏi chút về bài tập liên quan đến lượng dư.
VD1: Cho 3,2g S tác dụng với 11,2g Fe. Hỏi sau phản ứng tạo thành bao nhiêu g FeS, tính khối lượng chất còn dư?*
VD2: Cho V lít khí Oxi ở đktc tác dụng với 16,8 g sắt. Sau phản ứng thu được 16 g sắt (III) oxit (Fe2O3). .Tính V và khối lượng sắt còn dư?**
Ở phần (*) và(**) có thể cho mình hỏi là ở đây tính khối lượng chất là khối lượng chất đã phản ứng hay khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
vd1theo bài ra ta có :
mS = 3,2g => nS = 0,1 mol
mFe = 11,2 g => nFe = 0,2mol
pthh:
Fe + S - > FeS
1mol......1mol.......1mol
0,2mol....0,1mol
theo pt: nFe = nS
theo gt: nFe>nS ( 0,2>0,1)
=> Fe dư
theo pthh ta có nFeS = nS = 0,1mol
=> mFeS = 0,1 . 88 = 8,8(g)
ta có nFe(dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
=> mFe(dư) = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
vd2
a, PTHH:
4Fe + 3O2 ---> 2Fe2O3
nFe2O3=16/160=0,1(mol)
Theo PTHH:
nFephản ứng=4/2*nFe2O3=2*0,1=0,2(mol)
=>mFephản ứng=0,2*56=11,2(g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì sản phẩm tạo thành bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Mà khối lượng sắt phản ứng là 11,2g
=> Còn lại là O2
Vậy Oxi phản ứng hết, sắt còn dư.
b, Theo PTHH:
nO2=3/2*nFe2O3=3/2*0,1=0,15(mol)
=>VO2=0,15*22,4=3,36(lít)
Theo mình, để tính khối lượng chất còn dư là ta tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
Cho 3,2g S tác dụng với 11,2g Fe.Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu FeS?Tính khối lượng chất còn dư
theo bài ra ta có :
mS = 3,2g => nS = 0,1 mol
mFe = 11,2 g => nFe = 0,2mol
pthh:
Fe + S - > FeS
1mol......1mol.......1mol
0,2mol....0,1mol
theo pt: nFe = nS
theo gt: nFe>nS ( 0,2>0,1)
=> Fe dư
theo pthh ta có nFeS = nS = 0,1mol
=> mFeS = 0,1 . 88 = 8,8(g)
ta có nFe(dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
=> mFe(dư) = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
nS=3,2/32=0,1(mol) ;nFe=11,2/56=0,2(mol)
Fe + S -----> FeS
nS < nFe .suy ra Fe dư
TPT:nFeS=nS=0,1(mol)
mFeS=0,1.88=8,8(g)
TPT:nFe sau p/ư=nS=0,1(mol)
nFe dư=0,2-0,1=0,1(mol)
mFe dư=0,1.56=5,6(g)
Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng?
A. Oxi dư và m = 0,67 g
B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g
D. Fe dư và m = 0,67 g
Đáp án C
n F e = 0 , 56 / 56 = 0 , 01 m o l , n O 2 = 16 / 32 = 0 , 5 m o l
Từ phương trình hóa học xác định được sau phản ứng có oxi dư,
Khối lượng Fe3O4 thu được là: 0,01 3 .232 = 0,773 gam.
Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
Tính khối lượng AlCl 3 tạo thành.
Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO?