Cho 2,4 tam Kim low in magie phản ứng hoàn toàn vs 200g dd axit sunfuric
A) viết PTHH
B) Tính nồng độ % của dd axit đã dùng
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (\(H_2SO_4\))
. a/Viết Phương trình phản ứng xảy ra?
b/Tính thể tích khí hido thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng?
giúp mình với
a) nFe= 0,25(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,25______0,25______0,25__0,25(mol)
b) V(H2,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)
c) mH2SO4= 0,25.98= 24,5(g)
Lời giải "chi tiết"
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,25\cdot98=24,5\left(g\right)\\V_{H_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a,PTHH:Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
b, Ta có: nFe= \(\dfrac{14}{56}\)=0,25(mol)
Theo pt: nH2=nFe=0,25(mol)
⇒VH2=0,25.22,4=5,6(l)
c, Theo pt: nH2SO4=nFe=0,25(mol)
⇒mH2SO4=0,25.98=24,5(g)
Cho 30 , 6 g hỗn hợp X Cu và Fe3O4 tác dụng vs 500 ml dd HNO3. loãng , đun nóng và khuấy đều . Sau khi p /ứ xảy ra hoàn toàn thu đc 1.8 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất , ở đktc ) dd Y và còn lại 1,2 g kim loại
a) viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) tính nồng độ mol của axit HNO3 ?
hòa tan hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp mgco3 cần 100 gam dd hcl 14,6%
a) tính thể tích mỗi khi thu được
b) tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
Ta có ptpu
MgCO3+ 2HCl ----> MgCl2 + H2O+ CO2
\(n_{MgCO3}\)= \(\frac{9,6}{84}\)= \(\frac{0,8}{7}\) ( mol)
\(m_{HCl}\)= \(\frac{14,6}{100}.100\)= 14,6(g)
=> \(n_{HCl}\)= \(\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Theopt ta thấy sau phản ứng HCl dư và dư \(\frac{1,2}{7}\) mol==> m dư= 6,26 (g)
=> \(n_{CO2}\)= \(n_{MgCO3}\)= \(\frac{0,8}{7}\) mol
=> \(V_{CO2}\)= \(\frac{0,8}{7}.22,4=2,56\left(l\right)\)
b)
Ta có \(m_{CO2}\)= \(\frac{0,8}{7}.44=\frac{35,2}{7}\left(g\right)\)
\(m_{H2O}\)= \(\frac{0,8}{7}.18=\frac{14,4}{7}\)( g)
\(m_{MgCl2}\)= \(\frac{0,8}{7}.95=\frac{76}{7}\)(g)
=> \(m_{dd_{MgCl2}}\)= (9,6+100)-( \(\frac{49,6}{7}\))= 102,5(g)
=> \(C\%_{MgCl2}\)= \(\frac{\frac{76}{7}}{102,5}\). 100%= 10,6 ( %)
\(C\%_{HCl_{dư}}\)= \(\frac{6,26}{102,5}.100\)=6,107 ( %)
đề có hơi vô lý một tý nha: hỗn hợp thì phải 2 chất trở lên, nhưng trong đề chỉ có mỗi MgCO3....Đề ghi vậy thì anh làm theo đề nha
mHCl=(14.6*100)/100=14.6g=>nHCl=0.4 mol
nMgCO3=9.6/84=4/35\(\approx\) 0.114mol
theo pthh,HCl dư 2/7 mol=>mHCl dư=73/7g
MgCO3+2HCl --> MgCl2 + CO2+H2O
4/35 0.4 4/35 4/35
a)Vco2=(4/35)*22.4=2.56l
b)C%HCl dư=(73/7)/100*100=76/7\(\approx\) 10.42%
mMgCl2=4/35*95=76.7g
C%MgCl2=(76.7)/100*100=76/7\(\approx\) 10.85%
Chúc em học tốt!!1
Tính theo PTHH, lượng dư, Nồng độ dung dịch?
cho 11,2g sắt tác dụng với 400ml dung dịch HCL
a, Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
b, Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng ?
c, Nếu dùng lượng H2 của phản ứng trên khử 8g CuO ở nhiệt độ cao. Hỏi thu đc bao nhiêu gam Fe
Trả Lời
nFe=11.2\56=0.2(o)nFe=11.2\56=0.2(mol)
+
0.2.......0.4...................0.2
VH2=0.2⋅22.4=4.48(l)VH2=0.2⋅22.4=4.48(l)
CMHCl=0.4\0.4=1(M)CMHCl=0.4\0.4=1(M)
nCuO=8\80=0.1(mol)nCuO=8\80=0.1(mol)
CuO+H2t0→Cu+H2OCuO+H2t0→Cu+H2O
1............11............1
0.1.........0.20.1.........0.2
LTL:0.11<0.21⇒H2dưLTL:0.11<0.21⇒H2dư
nCu=nCuO=0.1(mol)nCu=nCuO=0.1(mol)
mCu=0.1⋅64=6.4(g)
CHO HỎi
NFe = 11.2\56 = 0,2 mol thì 56 lấy đâu ra ạ
56 là nguyên tử khối cùa Fe nhé , em có thể xem lại trong bảng.
Tính theo PTHH, lượng dư, Nồng độ dung dịch?
cho 11,2g sắt tác dụng với 400ml dung dịch HCL
a, Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
b, Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng ?
c, Nếu dùng lượng H2 của phản ứng trên khử 8g CuO ở nhiệt độ cao. Hỏi thu đc bao nhiêu gam Fe
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4...................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.4}=1\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1............1\)
\(0.1.........0.2\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.2}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.1\cdot64=6.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn nhé !
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,2_________0,4____0,2___0,2(mol)
V(H2,dktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) VddHCl=0,4/0,4=1(l)
c) nCuO=0,1(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 > 0,1/1
=> CuO hết, H2 dư, tính theo nCuO
-> nCu=nCuO=0,1(mol)
=>mCu=0,1.64=6,4(g)
CMHCl=0.40.4=1(M)CMHCl=0.40.4=1(M)
LTL:0.11<0.21⇒H2dưLTL:0.11<0.21⇒H2dư
nCu=nCuO=0.1(mol)nCu=nCuO=0.1(mol)
mCu=0.1⋅64=6.4(g)
̣Cho 10g MgO tác dụng hoàn toàn với dd 500ml dd (axit clohidric) HCl dư.
a. Tính nồng độ mol dd axit
b. Tính nồng độ mol dd MgCl 2
mong moi nguoi giup em
PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: nMgO = \(\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
a. PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
Theo PT: nHCl = 2.nMgO = 2.0,25 = 0,5(mol)
Đổi 500ml = 0,5 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\)
b. Ta có: \(V_{dd_{MgCl_2}}=10+0,5=10,5\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,25}{10,5}=0,024M\)
1. K2O + SO2 ---> K2SO3.
2. K2O + N2O5 ---> 2KNO3.
3. K2O + CO2 ---> K2CO3.
4. BaO + SO2 ---> BaSO3.
5. BaO + N2O5 ---> N2O + BaO5.
6. BaO + CO2 ---> BaCO3.
7. CuO + CO2 ---> CuCO3.
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với axit sunfuric. Hãy:
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng và thể tích của khí hidro sinh ra (đktc)
c) Cho toàn bộ khí hidro sinh ra ở phản ứng trên khử đồng (2) oxit. Hãy tính khối lượng đồng kim loại thu được
cho 43,5gam MnO2 tác dụng hết với 250gam dd HCl thu được khí A. dẫn khí A qua 400ml dd NaOH 5M thu được dd B
a) tính nồng độ mol các muối trong dd B
b) Tính C% của dd HCl ban đầu (dùng dư 10% so với phản ứng)
MnO2+4HCl->MnCl2+H2O+Cl2
0,5---------2------0,5--------0,5---0,5
Cl2+2NaOH->NaClO+NaCl+H2O
0,5-----1--------0,5----------0,5------0,5
n MnO2 =\(\dfrac{43.5}{87}\)=0,5 mol
n NaOH=5.0,4=2 mol
=>NaOH dư :0,1 mol
=>CM NaCl= CM NaClO =\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
=>CM NaOH dư =1\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
b)
C%HCl =\(\dfrac{2.36,5}{250}100\)=29,2%
dùng dư 10%
=>C%HCl=29,2+10=39,2%
Cho 3.2 g oxit kim loại có hóa trị n băng 200 ml dung dịch axit H2SO4 loãng . Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ còn thấy thoát ra 0.224 lít khí CO2 ở đktc . Sau đó cô cạn dd thu đc 9.36 g muối sunfat khô .
a) tìm công thức của oxit
b) tính nồng độ mol của dd H2SO4 đã dùng .
Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02<--0,06<---------0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01<-----0,01--------0,01<-----0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g