Dẫn 3,36l Khí CO2 ở đktc vào 200ml dung dịch NaOH vừa đủ để tạo muối trung hòa.
a,viết PTHH
b,Tính nồng độ mol axit phản ứng
c,Tính Khối lượng muối tạo thành
Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,35.152=53,2\left(g\right)\)
e, \(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=0,25.1,6=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,35=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
Dẫn 56ml (đktc) khi SO2 đi qua 350ml dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ tạo ra muối trung hòa A) viết pthh xảy ra B) tính tổng nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đã dùng? C) Tính khối lượng muối tạo thành Giúp mình với cảm ơn nhiều ạ☺️
PTHH: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{0,056}{22,4}=0,0025\left(mol\right)=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,0025}{0,35}\approx0,007\left(M\right)\\m_{CaSO_3}=0,0025\cdot120=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,5M để hấp thụ vừa đủ một lượng khí CO2 chỉ sinh ra muối trung hòa. a) Viết PTHH. b) Tính nồng độ mol CM của muối có trong dung dịch sau phản ứng. Xem thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
\(n_{NaOH}=0.5\cdot0.5=0.25\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.25.........0.125...........0.125\)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0.125}{0.5}=0.25\left(M\right)\)
Dẫn 4,48l khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch NaOH a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã phản ứng b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,2.106=21,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Dẫn 4,48l khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch NaOH a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã phản ứng b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(nCO_2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
pthh:
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 0,4 0,2 0,2
\(CM_{NaOH}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
\(mNa_2CO_3=\) 0,2 . 106 = 21,2 gam
n CO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
TH1
CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
0,2-----0,4--------------0,2 mol
CMNaOH=\(\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8 M
=>m muối=0,2.106=21,2g
TH2 :
NaOH+CO2->NaHCO3
0,2--------0,2---------0,2 mol
CmNaOH =\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
=>m NaHCO3=0,2.84=16,8g
Hòa tan hoàn toàn 80g CuO vào 100g dung dịch axit CH3COOH nồng độ a% vừa đủ, tạo thành dung dịch A
a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
b) Tính nồng độ a% của dung dịch axit CH3COOH cần dùng?
\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
1 2 1 1
\(m_{\left(muối\right)}=1.182=182\left(g\right)\)
\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)
sao có 100g dd axit mà tới 120g CH3COOH ta
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X. Bài 8: Hòa tan muối RCO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch có nồng độ muối là 26,582%. Tìm CTHH của muối cacbonat đã dùng. Giúp mình vs
Bài 7:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
a_______2a__________a (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
b_______b__________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\2a+b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CO_2}+m_{ddNaOH}=0,15\cdot44+200\cdot1,25=256,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05\cdot106}{256,6}\cdot100\%\approx2,1\%\\C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{0,1\cdot72}{256,6}\cdot100\%\approx2,8\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
PTHH: \(RCO_3+2HNO_3\rightarrow R\left(NO_3\right)_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
Giả sử \(n_{RCO_3}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HNO_3}=2\left(mol\right)\\n_{R\left(NO_3\right)_2}=1\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHNO_3}=\dfrac{2\cdot63}{20\%}=630\left(g\right)\\m_{R\left(NO_3\right)_2}=R+124\left(g\right)\\m_{CO_2}=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{R\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{124+R}{R+60+630-44}=0,26582\)
\(\Leftrightarrow R=65\) (Kẽm) \(\Rightarrow\) CTHH của muối cacbonat là ZnCO3
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X.
Biết rằng 1,2395 lít khí carbon dioxide (CO2) ở đkc tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo muối Na2CO3 và nước. a)Tính khối lượng muối tạo thành b) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)