73. Khoảng cách giữa 2 đg tiệm cận đứng của đồ thị hs y = \(\dfrac{1}{x^2-4}\) bằng ?
73. Khoảng cách giữa 2 đường tiệm cận đứng của đồ thị hs y = \(\dfrac{1}{x^2-4}\) bằng
\(x^2-4=0\Rightarrow x=\pm2\)
Khoảng cách giữa 2 tiệm cận đứng là \(2-\left(-2\right)=4\)
30. Số đg tiệm cận của đồ thị hs y=\(\dfrac{\sqrt{2x-x^2}+1}{x-1}\)
ĐKXĐ (của căn thức): \(0\le x\le2\)
Khoảng xác định của hàm ko chứa vô cực nên ĐTHS ko có tiệm cận ngang
\(\lim\limits_{x\rightarrow1}\dfrac{\sqrt{2x-x^2}+1}{x-1}=\dfrac{1+1}{0}=+\infty\)
\(\Rightarrow x=1\) là tiệm cận đứng
ĐTHS có 1 tiệm cận
83. Biết rằng hs f(x)= ax^3 + bx^2 +cx =d đạt cực đại tại điểm x =3 ,đạt cực tiểu tại điểm x =-2 . Tổng số đg tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hs y = \(\dfrac{\left(x-1\right)\left(\sqrt{x+2}\right)}{\sqrt{f\left(x\right)-f\left(1\right)}}\) là?
Khoảng cách giữa hai tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = 1 x 2 − 2 bằng
A. 2
B. 2
C. 2 2
D. 4
Đáp án C.
Đồ thị hàm số y = 1 x 2 − 2 có tiệm cận đứng là x = 2 và x = − 2 .
Khoảng cách giữa hai đường thẳng x = 2 và x = − 2 bằng 2 2 .
25. Với m là tham số bất kỳ , đồ thị hs y= \(\dfrac{x+1}{\left(m^2+1\right).\sqrt{x^2-4}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận ( tiệm cận ngang và tiệm cận đứng)
\(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{x+1}{\left(m^2+1\right)\sqrt{x^2-4}}=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{1+\dfrac{1}{x}}{-\left(m^2+1\right)\sqrt[]{1-\dfrac{4}{x^2}}}=-\dfrac{1}{m^2+1}\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{x+1}{\left(m^2+1\right)\sqrt{x^2-4}}=\dfrac{1}{m^2+1}\)
\(\Rightarrow\) ĐTHS có 2 tiệm cận ngang
\(\lim\limits_{x\rightarrow2^+}\dfrac{x+1}{\left(m^2+1\right)\sqrt{x^2-4}}=\dfrac{3}{0}=\infty\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow-2^-}\dfrac{x+1}{\left(m^2+1\right)\sqrt{x^2-4}}=\dfrac{-1}{0}=\infty\)
\(\Rightarrow\) ĐTHS có 2 tiệm cận đứng
Vậy ĐTHS có 4 tiệm cận
47. Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hs y =\(\dfrac{\left(\sqrt{x+3}-2\right).sinx}{x^2-x}\)
Tìm điểm M trên đồ thị của hàm số sao cho khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng bằng khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang.
Đồ thị (C) của hàm số y = x + 2 x - 3
Giả sử M( x o ; y o ) ∈ (C). Gọi d 1 là khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng và d 2 là khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang, ta có:
Có hai điểm thỏa mãn đầu bài, đó là hai điểm có hoành độ x o = 3 + 5 hoặc x o = 3 - 5
tìm điểm M thuộc đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x+1}{x-1}\) sao cho khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng bằng khoảng cách từ M đến trục hoành.
Đồ thị hàm nhận \(x=1\) là tiệm cận đứng
Gọi \(M\left(a;b\right)\Rightarrow b=\dfrac{2a+1}{a-1}\)
Khoảng cách từ M đến trục hoành: \(\left|y_M\right|=\left|b\right|\)
Khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng: \(\left|x_M-1\right|=\left|a-1\right|\)
Ta được hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{2a+1}{a-1}\\\left|b\right|=\left|a-1\right|\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left(a;b\right)=\left(0;-1\right);\left(4;3\right)\)
Có 2 điểm M thỏa mãn: \(\left[{}\begin{matrix}M\left(0;-1\right)\\M\left(4;3\right)\end{matrix}\right.\)
Có bao nhiêu điểm M thuộc đồ thị (C) của hàm số y = x + 2 x - 2 sao cho khoảng cách từ điểm M đến tiệm cận ngang bằng 5 lần
khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng?
A. 2.
B. 1
C. 3.
D. 4.