cho 10(g) canxi cacbonat (caco3) tác dụng 200ml dung dịch HCl, thu được V (lít) khí (đkc) và dung dịch A
a) Tính v (l) khí (đkc)
b) tính khối lượng muối thu được
c) tính nồng độ mol/l dung dịch HCl đã dùng
Bài 8 : Cho m(g) kim loại Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Hydrochloric acid HCI, thấy thoát ra 7,437 lít khí hydrogen (H2) ở đkc. a) Tính m b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. . Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Bài 9: Cho 8,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch hydrochloric acid (HCI) 3,65%, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (H2) (ở đkc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính m
Bài 8:
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,2______0,6_____0,2____0,3 (mol)
a, \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
c, \(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 9:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a, \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=8,4-2,4=6\left(g\right)\)
b, \(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{3,65\%}==500\left(g\right)\)
: Cho kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 7,437 (l) khí hiđro (đkc). a/ Tính khối lượng Mg cần dùng b/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. c/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
a/ \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,3 0,6 0,3 0,3
\(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
b/ \(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c/ \(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
Bài 3. Cho 10,44 (g) MnO 2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 2 (M).
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.
a)
$MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
n Cl2 = n MnO2 = 10,44/87 = 0,12(mol)
=> V Cl2 = 0,12.22,4 = 2,688(lít)
b)
$2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O$
n NaOH = 2n Cl2 = 0,24(mol)
=> V dd NaOH = 0,24/2 = 0,12(lít)
Dẫn V lít khí SO2 (đkc) đi qua 400ml dung dịch Sodium Hydroxide NaOH 2M ( khối lượng mol), thu được muối Sodium sulfite NaSo3 và nước
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ tính V
c/ Tính khối lượng muối thu được
d/ tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng
GIÚP Ạ
400ml = 0,4l
\(n_{NaOH}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
a) Pt : \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,4 0,8 0,4
b) \(n_{SO2}=\dfrac{0,8.1}{2}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c) \(n_{Na2SO3}=\dfrac{0,8.1}{2}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2SO3}=0,4.126=50,4\left(g\right)\)
c) \(C_{M_{Na2SO3}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150mL dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 11,1555 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được
Cho V lít (đkc) CO2 tác dụng với 3000 ml dung dịch KOH 2M (theo tỉ lệ mol 1:2) thu được dung dịch A chứa muối K2CO3
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính V lít khí CO2 (đkc)
c) Tính nồng đôi mol muối thu được
K=39; O=16; C=12; H=1 Plsss ai đó giúp mình với
a, \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
b, \(n_{KOH}=3.2=6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=3.24,79=74,37\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{3}{3}=1\left(M\right)\)
Cho 33,4g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd HCL thu được 17,92 lit khí H2 (đkc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl c. Tính khối lượng muối sinh ra
a) Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 33,4(1)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{17,92}{22,4} = 0,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,2 ; b = 0,5
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{33,4}.100\% = 16,17\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 16,17\% = 83,83\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1,6(mol)$
c) $m_{muối} = m_{hh} + m_{HCl} - m_{H_2} = 33,4 + 1,6.36,5 - 0,8.2 = 90,2(gam)$