cho m gam Fe cháy trong oxi 1 thời gian thu đc 36 gam chất rắn a gồm 4 chất , hòa tan a bằng HNO3 dư th4 đc 6,72 lít NO ở dktc , tính m
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là
A. 8,2
B. 8
C. 7,2
D. 6,8
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là:
A. 8,2
B. 8
C. 7,2
D. 6,8
Đáp án C
CO + m gam Fe2O3 → 6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau.
m gam hỗn hợp + HNO3 dư → 0,02 mol NO
Bản chất của phản ứng là quá trình nhường nhận electron:
C+2 → C+4 + 2e
N+5 + 3e → N+2
Theo bảo toàn electron 2 × nCO = 3 × nNO → nCO = 3 × 0,02 : 2 = 0,03 mol.
CO + Fe2O3 → 6,72 gam hỗn hợp + CO2
nCO2 = nCO = 0,03 mol.
Theo bảo toàn khối lượng:
mFe2O3 = mhỗn hợp + mCO2 - mCO = 6,72 + 0,03 × 44 - 0,03 × 28 = 7,2 gam
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A.38,5.
B. 50,5.
C. 53,7.
D. 46,6.
Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu được 6,72 gam gồm 4 chất rắn khác nhau (A). Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỉ khối so với H2 bằng 15. Giá trị của m là
A. 5,56 gam
B. 6,64 gam
C. 7,2 gam
D. 8,81 gam
Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xt MnO2) sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí A. Cho toàn bộ lượng khí A pư hết với hh kim loại X gồm Mg , Fe thu đc hh chất rắn Y cân nặng 15,6 gam . Hòa tan hoàn toàn hh Y bằng dd H2SO4 đặc nóng dư thu đc 0,56 lít SO2 ( đktc, sp khử duy nhất) .Tính thành phần % khối lượng của Mg trong hh
Cho luồng khí CO dđi qua ống sứ đựng \(m\) gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao, sau một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp X gồm X gồm 4 chất rắn khác nhau. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,4958 lít (đkc) khí Y duy nhất có tỉ khối so với H2 bằng 15. Xác định giá trị của \(m\)
Quy đổi X thành \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:x\left(mol\right)\\O:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=> 56x + 16y = 6,72(2)`
\(M_Y=15.2=30\left(g/mol\right)\Rightarrow Y:NO\\ n_{NO}=\dfrac{0,4958}{24,79}=0,02\left(mol\right)\)
`BTe: 3x - 2y = 0,02.3 = 0,06(2)`
`(1),(2)=>x=0,09;y=0,105`
`=>` \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,045\left(mol\right)\)
`=> m = 0,045.160=7,2(g)`
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 53,7.
B. 39,5.
C. 46,6.
D. 50,5.
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 50,5
B. 39,5
C. 53,7
D. 46,6
Chọn đáp án A
+ BTKL có nO/oxit = (18,2 – 15) ÷ 16 = 0,2 mol || nH2 = 0,3 mol
⇒ ∑nHCl đã pứ = 2nO/oxit + 2nH2 = 1 mol ⇒ mCl–/muối = 35,5 gam
⇒ mmuối = mkim loại + mCl–/muối = 15 + 35,5 = 50,5 gam ⇒ Chọn A
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 50,5
B. 39,5
C. 53,7
D. 46,6