dẫn 6.72 lit 1 hh khí gồm 2 hidocacbon mạch hở qua dd br dư sao cho p.ứ xảy ra hoàn toàn, sau p.ứ tháy khối lượg bìh đựg br tăng thêm 5.6g, đồg thời thoát ra 2.24lit 1 chất khí. Xđ ctpt của 2 hidrocacbon. tính t.phần % thể tích mỗi khí trog hh
dẫn 6.72 lit 1 hh khí gồm 2 hidocacbon mạch hở qua dd br dư sao cho p.ứ xảy ra hoàn toàn, sau p.ứ tháy khối lượg bìh đựg br tăng thêm 5.6g, đồg thời thoát ra 2.24lit 1 chất khí. mặt khác đem đốt 2.24lit (dktc)còn lai o tren thay tạo ra 11.2 lit(dktc) khí co2 .Xđ ctpt của 2 hidrocacbon. tính t.phần % thể tích mỗi khí trog hh. giải dùm e ạ
khí thoát ra ko tác dụng vs dd brom => khí đó là ankan : CnH2n+2
nANKAN= \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
nCO2 = \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1) H2O
0,1 ______________________ 0,5
\(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,5}{n}\)=> n=5
=> CTPT của ankan đó là C5H12
Vhidrocacbon = 6,72-2,24= 4,48 (l) => n = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
khối lượng bình đựng brom tăng thêm 5,6 là khối lượng của hidrocacbon
=> M hidrocacbon = \(\dfrac{5,6}{0,2}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> CTPT cuả hidrocacbon đó là C2H4
%VC5H12 = \(\dfrac{2,24.100\%}{6,72}=33,33\%\)
%VC2H4= 100% - 33.33% = 66,67%
Dẫn 13.44l A gồm H2 , 1 ankan và 1 anken qua Ni,to đc 10.08l hh khí B . Dẫn B qua bình nước brom thì màu của dd nhạt đi,khối lượng của bình tăng thêm 3.15g , còn lại 8.4l hh khí C ,dC/H2=17.8.(pư xảy ra hoàn toàn) Xđ CTPT và %Vtừng chất trong hh A ,B,C
\(m_{C_2H_4}=5.6\left(g\right)\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5.6}{28}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(V_{CH_4}=11.2-0.2\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(m_{CH_4}=0.3\cdot16=4.8\left(g\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+2H_2O\)
\(V_{O_2}=\left(0.3\cdot2+0.2\cdot3\right)\cdot22.4=26.88\left(l\right)\)
Cho hh khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở
Dẫn 336ml hh khí A vào bình đựng dd Brom dư, thấy thoát ra 112ml khí, đồng thười khối lượng bình đựng dd brom tăng 0,54g
Mặt khác, đốt cháy 336ml hh khí A cần 1,624 lít khí oxi
Xác định CTPT, viết CTCT có thể có của các chất trong hh A
Các pứ xảy ra hoàn toàn và đo bằng đktc
A chứa 1 hidrocacbon no (X) và 1 hidrocacbon không no (Y)
=> (X) là ankan
- Xét TN1:
\(n_Y=\dfrac{0,336-0,112}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
=> \(M_Y=\dfrac{0,54}{0,01}=54\left(g/mol\right)\)
=> Y là C4H6
- Xét TN2:
CTPT của X là CnH2n+2
\(n_X=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,624}{22,4}=0,0725\left(mol\right)\)
PTHH: 2C4H6 + 11O2 --to--> 8CO2 + 6H2O
0,01-->0,055
CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
0,005-->\(0,005.\dfrac{3n+1}{2}\)
=> \(0,005\dfrac{3n+1}{2}=0,0725-0,055=0,0175\)
=> n = 2
=> CTPT của (X): C2H6
CTCT của (X): \(CH_3-CH_3\)
CTCT của (Y):
(1) \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
(3) \(CH_2=C=CH-CH_3\)
(4) \(CH_2=CH-CH=CH_2\)
Dẫn 6,72 lít một hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon mạch hở (không phải mạch vòng) qua dung dịch brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng thêm 5,6 gam, đồng thời thoát ra 2,24 lít một chất khí. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ 6,72 lít hỗn hợp trên thấy tạo ra 22 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O . Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon và tính thành phần % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp
Thể tích khí đã tác dụng với dung dịch brom là : 6,72 - 2,24 = 4,48 (lít).
=> Số mol khí phản ứng với dung dịch brom là : 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng lên là do khối lượng hiđrocacbon bị hấp thụ. Vậy khối lượng mol phân tử của hiđrocacbon là :
5,6/0,2 = 28 (gam/mol)
=> Công thức phân tử của một hiđrocacbon là C 2 H 4
Dựa vào phản ứng đốt cháy tìm được hiđrocacbon còn lại là CH 4
% V C 2 H 4 = 4,48/6,72 x 100% = 66,67%; V CH 4 = 33,33%
Cho 11,424 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và hai h.c A,B mạch hở (B hơn A một ngtử cacbon) vào bình khí có sẵn bột Ni. Nung hỗn hợp X, sau một thời gian thu được hh Y gồm 6 h.c có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,63
a. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y trong oxi dư thu được 14,112 lít (đktc) khí CO2 và 11,52 gam H2O. Xác định CTPT của 2 h.c A và B.
b. HH Y làm mất màu tối đa V lít dd Br2 M và thoát ra 1,568 lít (đktc) hh khí Z. Tính V và tổng thể tích các khí A, B trong hh Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c. Viết các pt điều chế polietilen và etyl axetat từ chất A, các chất vô cơ cần thiết khác và đk xem như có đủ.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa Na dư thấy thoát ra 0,25 mol khí H2 và khối lượng bình tăng thêm 18,3 gam. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa dung dịch NaHCO3 dư thấy thoát ra khí CO2 và khối lượng bình tăng thêm 14,4 gam. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể. Xác định công thức của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Cho m gam hh bột Cu và Mg chia hh thành 2 phần bằng nhau:
- phần 1 đem nung nóng ngoài kk đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hh tăng thêm 8g
- phần 2 đem hoà tan trong dd HCL dư thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 ở đktc.tìm m
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 1 phần)
_ Phần 1:
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Ta có: m hỗn hợp tăng = mO2 \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)
_ Phần 2: Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
⇒ y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,35\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=2.\left(0,35.64+0,15.24\right)=52\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 1:dẫn H2 đến dư đi qua 19,06g hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, CuO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 15,06g chất rắn. Mặt kahcs 0,54 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 2,55M. Tính % số mol các chất trogn hỗn hợp
Bài 2: Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO và một oxit cảu kim loại R đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,6g hỗn hợp rắn A và khí B Cho B vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 65g kết tủa. Mặt khác cho A vào dung dịch HCl dư thoát ra 6,72 l khí ở đktc. Xác định công thức của oxit. Biết Cu ko tan trogn dd HCl và tỉ lệ mol của Cu và R là 2:3
Bài 3:Cho 39,1g hh gồm K và Ba vòa nước sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y và 3,36 lít khí đktc Cho nước dư vào Y được dung dịch Z và 4,48 lít khí thoát ra. Hấp thự hoàn toàn V lít SO2 đktc vào Z được 43,4 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trogn X và tính V.
P/S: Mong mọi người giúp đỡ nhanh nhanh ạ!!!!