Cho △ABC nhọn. Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H
Chứng minh:a) AB.AF=AE.AC
b) △AFE∼△ABC
c) BH.BE+CH.CF= BC2
Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao BE và CF cắt nhau tại H .
a/ Chứng minh:
b/ Chứng minh :AB.AF = AE . AC
c/ Chứng minh : AHBC.
d/ Chứng minh . BH.BE+CH.CF=BC2
b: Xét ΔABE vuông tại E và ΔACF vuông tại F có
góc BAE chung
=>ΔABE đồng dạng vớiΔACF
=>AB/AC=AE/AF
=>AB*AF=AC*AE
c: XétΔABC có
BE,CF là đường cao
BE cắt CF tại H
=>H là trực tâm
=>AH vuông góc BC
Cho △ABC nhọn. Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H Chứng minh:a) AB.AF=AE.AC b) △AFE∼△ABC c, biết góc BHC=120°, diện tích ∆AEF=40cm^2. Tính diện tích ∆ABC
a.-△AEB∼△AFC (g-g) \(\Rightarrow\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{AE}{AF}\Rightarrow AB.AF=AE.AC\)
b. \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{AE}{AF}\Rightarrow\dfrac{AB}{AE}=\dfrac{AC}{AF}\)
\(\Rightarrow\)△AFE∼△ACB (c-g-c)
c. \(\widehat{FAE}+\widehat{AFH}+\widehat{AEH}+\widehat{FHE}=360^0\Rightarrow\widehat{FAE}+90^0+90^0+120^0=360^0\Rightarrow\widehat{FAE}=60^0\)
-D là trung điểm AC \(\Rightarrow FD=AD=\dfrac{AC}{2}\) \(\Rightarrow\)△AFD cân tại D mà \(\widehat{FAD}=60^0\)\(\Rightarrow\)△AFD đều.
\(\Rightarrow AF=AE=\dfrac{AC}{2}\)
\(\dfrac{S_{AFE}}{S_{ACB}}=\left(\dfrac{AF}{AC}\right)^2=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow S_{ACB}=4.S_{AFE}=4.40=160\left(cm^2\right)\)
Cho tam giác ABC nhọn có ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Chứng minh:
a) HA. HD = HB. HE = HC. HF
b) AH.AD + BH.BE + CH.CF = \(\dfrac{1}{2}\)(AB2 + BC2 + CA2)
c) H là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác DEF.
Bài 7: Cho ABC nhọn có các đường cao AD,BE,CF cắt nhau tại H.
a. Chứng minh AB.AF=AC.AE
b. Chứng minh AEF ABC.
c. Chứng minh Góc BEF=BCF
d. Chứng minh BH.BE+CH.CF=BC2.
e. Chứng minh EH là phân giác
g. Chứng minh : AF/FB.DB/DC.CE/EA=1
Cho ∆ABC có 3 góc nhọn và 3 đường cao AD, BE,CF cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:
a) AF.AB=AH.AD=AE.AC
b) BF.BA=BH.BE=BD.BC
c) CE.CA=CH.CF=CD.CB
Cho tam giác nhọn ABC, ba đường cao AD, BE và CF cắt nhau tại H. a) Chứng minh tam giác AEB đồng dạng với tam giác AFC. b) Chứng minh tam giác AEF đồng dạng với tam giác ABC. c) Chứng minh BH.BE + CH.CF = BC2
a: Xét ΔAEB vuông tại E và ΔAFC vuông tại F có
\(\widehat{BAE}\) chung
Do đó: ΔAEB\(\sim\)ΔAFC
b: Ta có: ΔAEB\(\sim\)ΔAFC
nên AE/AF=AB/AC
hay AE/AB=AF/AC
Xét ΔAEF và ΔABC có
AE/AB=AF/AC
\(\widehat{EAF}\) chung
DO đó: ΔAEF\(\sim\)ΔABC
cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE và CF đồng quy tại H. Chứng minh:
a, tam giác AEF đồng dạng với tam giác ABC
b, H là giao điểm các đường phân giác của tam giác DEF
c, BH.BE + CH.CF = BC2
a: Xét tứ giác BFEC có
góc BFC=góc BEC=90 độ
=>BFEC nội tiếp
=>góc BFE+góc BCE=180 độ
=>góc AFE=góc ACB
mà góc FAE chung
nên ΔAFE đồng dạng với ΔACB
b: Xét tứ giác BFHD có
góc BFH+goc BDH=180 độ
=>BFHD là tứ giác nội tiếp
Xét tứ giác CEHD có
góc CEH+góc CDH=180 độ
=>CEHD là tứ giác nội tiếp
góc FDH=góc FBH
góc EDH=góc ACF
mà góc FBH=góc ACF
nên góc FDH=góc EDH
=>DH là phân giác của góc FDE(1)
góc EFH=góc CAD
góc DFH=góc EBC
mà góc CAD=góc EBC
nên góc EFH=góc DFH
=>FH là phân giác của góc EFD(2)
Từ (1), (2) suy ra H là giao của ba đường phân giác của ΔDEF
c: Xét ΔBHD vuông tại D và ΔBCE vuông tại E có
góc HBD chung
=>ΔBHD đồg dạng với ΔBCE
=>BH/BC=BD/BE
=>BH*BE=BC*BD
Xét ΔCDH vuông tại Dvà ΔCFB vuông tại F có
góc FCB chung
=>ΔCDH đồng dạng với ΔCFB
=>CD/CF=CH/CB
=>CD*CB=CH*CF
=>BH*BE+CH*CF=BC^2
Cho tam giác ABC nhọn. Hai dường cao BE và CF cắt nhau tại H. Cho AH=10; BH=5; HE=6.
a) Chứng minh AE.AC=AF.AB
b) CHứng minh góc AFE bằng góc ACB
c) Kẻ HM song song AC (M thuộc BC). Tính HM, EC.
d) Chứng minh BH.BE + CH.CF =BC2.
cho tam giác nhọn abc. các đường cao be, cf cắt nhau tại h . a) chứng minh ∆bhf ∽ ∆che b) chứng minh he.hb=hf. hc c) từ e hạ ei bc ( i thuộc bc). biết ec=15cm; ic= 9cm. chứng minh ∆bec ∽∆ eic. tính bc và be. d) chứng minh: bh.be+ch.cf= bc2