Hòa tan hoàn toàn 4g Mgo vào 100 ml dung dịch axit clohidric.
a, Viết PTHH
b, Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
Hòa tan hoàn toàn 0,1g MgO vào 100 ml dung dịch axit clohidric nồng độ 0,2M. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng.
n HCl= 0,2 . 0,1= 0,02 (mol)
n MgO=\(\frac{0,1}{40}\)=0,0025(mol)
MgO + 2HCl ----> MgCl2 + H2O
ban đầu 0,0025 0,02 !
pư 0,0025 -----> 0,005 ----> 0,0025 ------> 0,0025 ! (mol)
sau pư 0 0,015 0,0025 0,0025 !
C M (HCl) = \(\frac{0,015}{0,1}\)=0,15 (M)
C M (MgCl2) = \(\frac{0,0025}{0,1}\)=0,025 (M)
C M (H2O)= \(\frac{0,0025}{0,1}\)= 0,025 (M)
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 4g đồng (II)oxit vào 100ml dung dịch axit clohidric.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của axit đã dùng.
mik đang cần gấp trong hôm nay ai giúp dc mik thì mik đội ơn luôn ạ
giúp mik cái nha
\(a.n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\ a.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ 0,05.......0,1........0,05.......0,05\left(mol\right)\\ b.m_{CuCl_2}=135.0,05=6,75\left(g\right)\\ b.C_{MddHCl}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Câu 3 :
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
b) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lương muối tạo thành ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Câu 2 : Tính khối lượng dung dịch ở 25oC : ( 2 điểm )
1. 35g muối ăn vào 100g nước ?
2. Độ tan của đường là 204g?
Câu 3 : Viết công thức hóa học của các chất sau : ( 1.5 điểm)
1. Kẽm nitrat
2. Axit clohidric
3. Axit photphoric
4. Magiê hiđrôxit
5. Canxihiđrôxit
6. Kali sunfat
Câu 4: (2đ)
Có 3 dung dịch: axit sunfuric H2SO4, canxi hidroxit Ca(OH)2, natri clorua NaCl chứa trong 3 lọ khác nhau. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
câu 1
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
\(m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75g\\
V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
câu 2
1 ) \(m_{\text{dd}}=35+100=135g\\
2,C\%=\dfrac{204}{204+100}.100=60\%\\
=>m\text{dd}=\dfrac{100.204}{60}=340g\)
Mình cần trong 15 p nữa!!!
Hòa tan hoàn toàn 15,3 gam nhôm oxit bằng 3 lít dung dịch axit sunfuric (loãng) vừa đủ
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu
PTHH: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=3n_{Al_2O_3}=3\cdot\dfrac{15,3}{102}=0,45\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,45}{3}=0,15\left(M\right)\)
a) Al2O3 + 3H2SO4 ->Al2(SO4)3 + 3H2O
nAl2O3 = m/M = 15.3/102 = 0.15
CM H2SO4 = n/V = 0.45/3 = 0.15
Cho 24g SO3 tan hoàn toàn vào nước thu được 500ml dung dịch axit H2SO4
a,viết PTHH
b,tính nồng độ mol của dung dịch
c,tính khối lượng nhôm đủ để phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch
Đổi 500 ml = 0,5 (l)
Số mol SO3 là: 24 : 80 = 0,3 (mol)
SO3 + H2O = H2SO4
0,3 0,3 (mol)
Nồng độ mol dung dịch là : 0,3 : 0,5 = 0,6 (M)
Al + H2SO4 = Al2(SO4)3 + H2
0,3 0,3 (mol)
Khối lượng Al cần tìm là: 27 x 0,3 = 8,1 (g)
Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt vào 200ml dung dịch axit clohidric (HCl) thu được sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối sinh ra
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric cần dùng.
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ b)m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)\\ c) n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2(mol)\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1......0.2..........0.1..........0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.1\cdot127=12.7\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 4g Mg cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4.
a, Tính nồng độ mol của dung dịch axit.b.Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứngn Mg=4:24=1/6 mol
PTHH: Mg+H2SO4=> MgSO4+H2
1/6-->1/6--------->1/6-->1/6
=> CM( H2SO4)=1/6:0,2=0,8M
Nmg=\(\frac{4}{24}\)=\(\frac{1}{6}\)(mol)
đổi 200ml=0,2(l)
pt: mg+h2so4->mgso4+h2
tlmol: 1 1 1 1
mol: \(\frac{1}{6}\) \(\frac{1}{6}\) \(\frac{1}{6}\) \(\frac{1}{6}\)
a) nồng độ mol của dung dịch h2so4 là
Cm=\(\frac{n}{V}\)=\(\frac{\frac{1}{6}}{0.2}\) =0,83M
câu b)của bn câu hỏi í là sao ??
Hòa tan hoàn toàn 32 gam Fe2O3 vào 250 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) vừa
đủ (khối lượng riêng là 1,25g/ml). Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng
\(n_{Fe_2O_3}=0,2(mol)\\ Fe_2O_3+6HCl \to 2FeCl_3+3H_2O\\ n_{HCl}=1,2(mol)\\ V_{ddHCl}=\frac{250}{1,25}=200(ml)=0,2(l)\\ CM_{HCl}=\frac{1,2}{0,2}=6M$\)