Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCL dư a. Viết PTHH và tính thể tích khí H2 sinh ra ở ( dktc ) b. khối lượng dung dịch HCL 14,6% c. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được muối ZnCl2 và V lít H2 (đktc) thoát ra. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính V. c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng.
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCL dư a) Tính thể tích khí (ở đkc) thu được sau phản ứng và khối lượng muối tạo thành b) Cho lượng H2 thu được ở trên đi qua 8,0 gam bột CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu sinh ra
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
a) \(V_{H_2}=n.24,79=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,05.\left(65+35,5.2\right)=6,8\left(g\right)\)
b) \(PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta cos tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\Rightarrow\) CuO dư.
Theo ptr, ta có: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,05mol\\ \Rightarrow m_{Cu}=n.M=0,05.64=3,2\left(g\right).\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
THeo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
b, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
Hòa tan 13 gam Zn tác dụng với 150 ml dung dịch axit HCl 2 M, thu được dung dịch muối và khí H2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính thể tích khí H2 thu được
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2\cdot0,15=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên sau p/ứ Zn dư
\(\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=13-9,75=3,25\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?
c. Tính khối lượng HCl cần dùng
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,1mol\) \(0,2mol\) \(0,1mol\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bài 18: Cho 8,125 gam Zn tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 18,25%. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính thể tích khí và khối lượng H2 (đktc) thu được sau phản ứng. c) Tính nồng độ C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\\ m_{HCl}=\dfrac{100.18,25}{100}=18,25\left(g\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,125 0,125 (mol )
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\
\)
\(C\%=\dfrac{8,125}{8,125+18,25}.100\%=30,8\%\)
Bài 18:
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{8,125}{65}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.18,25\%=18,25\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,125}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,125.2=0,25\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,125\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,25\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 8,125 + 100 - 0,25 = 107,875 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,125.136}{107,875}.100\%\approx15,76\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,25.36,5}{107,875}.100\%\approx8,46\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
`0,125` `0,25` `0,125` `0,125` `(mol)`
`b)n_[Zn] = [ 8,125 ] / 65 = 0,125 (mol)`
`n_[HCl] = [ [ 18,25 ] / 100 . 100 ] / [ 36,5 ] = 0,5 (mol)`
Ta có: `[ 0,125 ] / 1 < [ 0,5 ] / 2`
`-> Zn` hết, `HCl` dư
`=> V_[H_2] = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)`
`=> m_[H_2] = 0,125 . 2 = 0,25 (g)`
`c)m_\text{dd sau p/ứ} = 8,125 + 100 - 0,25 = 107,875 (g)`
`=> C%_[ZnCl_2] = [ 0,125 . 136 ] / [ 107,875 ] . 100 ~~ 15,76%`
`=> C%_[HCl(dư)] = [ ( 0,5 - 0,25 ) . 36,5 ] / [ 107,875 ] . 100 ~~ 8,46%`
Bài 17: Cho 4 gam Fe2O3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch A. a) Viết PTHH xảy ra b) Tính CM của muối trong dung dịch A c) Tính nồng độ % của FeCl3. Biết dung dịch HCl có D=1,2 gam/ml (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Cho 1mol hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe ( biết trong hỗ hợp Zn và Fe có số mol bằng nhau) Tác dụng với dung dịch HCl dư a) Viết PTHH b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở 25° 1 bar
Do Zn và Fe có số mol bằng nhau:
\(\rightarrow n_{Zn}=n_{Fe}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5 0,5
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=\left(0,5+0,5\right).24,79=24,79\left(l\right)\)
cho 13g zn tác dụng vừa đủ với 146g dung dịch hcl. a, viết pthh. b, tính thể tích H2 được tạo thành ở (đktc). c, tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCL đã dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4......................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{14.6}{146}\cdot100\%=10\%\)