Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu đc là bao nhiêu gam?
GIẢI GIÚP <3
Để thu được 200 gam dd NaOH 10% thì khối lượng Na2O và khối lượng nước cần dùng là bao nhiêu?
\(m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot10\%}{100\%}=20g\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,5mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,25 \(\leftarrow\) 0,25 \(\leftarrow\) 0,5
\(m_{Na_2O}=0,25\cdot62=15,5g\)
\(m_{H_2O}=0,25\cdot18=4,5g\)
Bài 1. 6,2 gam Na2O phản ứng vừa
đủ vói nước thu được 8,0 gam
NaOH.Lấy NaOH sinh ra cho phản
ứng với dung dịch chứa H2SO4 sinh ra
Na2SO4 và nước.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy
ra ?
b/ Tính khối lượng nước tham gia
phản ứng ?
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
BTKL :
\(m_{H_2O}=m_{NaOH}-m_{Na_2O}=8-6.2=1.8\left(g\right)\)
Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Na,Na2O,Ba,BaO vào nước dư, phản ứng hoàn toàn thu đc dung dịch chứa 20,52 gam Ba(OH)2 và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc).Tính khối lượng NaOH có trong dug dịch B
$n_{Ba} = n_{Ba(OH)_2} = 0,12(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
Gọi $n_{Na} = a ; n_O = b$
Ta có :
$23a + 16b + 0,12.137 = 21,1$
Bảo toàn electron : $a + 0,12.2 = 2b + 0,05.2$
Suy ra $a = \dfrac{177}{1550} ; b = \dfrac{197}{1550}$
Suy ra $m_{NaOH} = \dfrac{177}{1550}.40 = 4,57(gam)$
Cho 6,2 gam Na2O tác dụng với H2O thu được 0.5 lít dung dịch NaOH . a. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được ? b. Tính khối lượng HCl dùng để trung hoà lượng NaOH trên ? ( Cho biết : Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5 ) . .
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1.........................0.2\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.2.............0.2\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!!
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuS O 4 16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,9 gam
B. 7,4 gam
C. 9,8 gam
D. 11,8 gam
BT9 hoà tan 6,2 gam Na2O vào cốc chứ 93,8 gam nc . tính nồng độ % của đ thu đc
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
0,1-------------->0,2
=> mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
mdd = 6,2 + 93,8 = 100 (g)
=> \(C\%=\dfrac{8}{100}.100\%=8\%\)
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm4,6 gam na và 6,2 g na2o vào 100 g nước thu đc dd A . tính nồng độ % của A
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=\dfrac{4,6}{23}+2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,3\cdot40=12\left(g\right)\\m_{H_2}=0,05\cdot2=0,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Na}+m_{Na_2O}+m_{H_2O}-m_{H_2}=110,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{12}{110,7}\cdot100\%\approx10,84\%\)
Theo gt ta có: $n_{Na}=0,2(mol);n_{Na_2O}=0,1(mol)$
$2Na+2H_2O\rightarrow 2NaOH+H_2$
$Na_2O+H_2O\rightarrow 2NaOH$
Ta có: $n_{NaOH}=0,4(mol);n_{H_2}=0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{dd}=110,6(g)$
$\Rightarrow \%C_{NaOH}=14,46\%$
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=0,2mol\)
\(n_{Na2O}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(Na\right):n_{NaOH}=0,2+2.0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=n.M=16g\)
\(PTHH:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
...............0,2...................................0,1.
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{H2O}-m_{H2}=110,6g\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{m}{m_{dd}}.100\%=14,46\%\)
cho 6,2g Na2O vào 93,8g nước thu được dd A
a, Tính C% dd A
b,Nếu rót 200g dd CuSO4 16% vào dd A thì thu được dd có khối lượng bao nhiêu gam và C%=?
Ta có pthh
Na2O + H2O→→2NaOH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mNa2O+mH2O=mNaOH
⇒⇒mNaOH=6,2+93,8=100 g
Ta có
nH2O=6,262=0,1mol6,262=0,1���
Theo pthh
nNa2O=8100.100%=8%8100.100%=8%
Vậy nồng độ của dd tạo thành là 8%
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{\%A}=C_{\%NaOH}=\dfrac{0,2.40}{6,2+93,8}\cdot100\%=4\%\\ b.n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{100\%.160}=0,2mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ n_{Na_2SO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4,pư}=0,2:2=0,1mol\\ m_{ddA}=6,2+93,8+200-0,1.98=290,2g\\ C_{\%Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{290,2}\cdot100\%\approx4,98\%\\ C_{\%CuSO_4,dư}=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).160}{290,2}\cdot100\%\approx5,51\%\)