đốt cháy hoàn toàn 104 gam khí C2H2 rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành kết tủa
-tính lượng khí CO2 sinh ra sau phản ứng
-tính lượng kết tủa
Câu 3: (3 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn (3g) khí metan rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành chất kết tủa.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính lượng CO2 sinh ra sau phản ứng đốt cháy.
c, Tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Cho biết (C = 12 , Ca= 40, O = 16, H = 1)
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{3}{16}=0,1875\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,1875.44=8,25\left(g\right)\)
c, \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1875\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1875.100=18,75\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 8g CH4 rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo thành chất kết tủa viết phương trình hoá học xảy ra b tính thể tích khó O2 tham gia phản ứng c tính lượng kết tủa thu được sau phản ứng giúp mik vs ạ
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5---->1-------->0,5
=> VO2 = 1.22,4 = 22,4 (l)
c)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,5------------------>0,5
=> mCaCO3 = 0,5.100 = 50 (g)
\(n_{CH_4}=\dfrac{8}{18}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,4 0,8 0,4
=> \(v_{O_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,4 0,4
=> \(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,4.214=85,6\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp A gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch X; 7,8 gam kết tủa Y và khí hỗn hợp khí Z. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí Z rồi dẫn chậm sản phẩm cháy vào dung dịch H2SO4 đặc, sau đó dẫn khí thoát ra vào dung dịch X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 9,9 gam kết tủa. Xác định m?
A. 36,928 gam
B. 8,904 gam
C. 12,304 gam
D. 10,125 gam
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 8,69 lít
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
đốt cháy hoàn toàn 1,6g khí CH4. Dẫn toàn bô sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong. tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng cho phản ứng trên
\(n_{CH_4}=\dfrac{m_{CH_4}}{M_{CH_4}}=\dfrac{1,6}{16}=0,1mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=n_{CaCO_3}.M_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=4,48.5=22,4l\)
nCH4 = 1,6/16 = 0,1 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,1 ---> 0,2 ---> 0,1
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Mol: 0,1 ---> 0,1 ---> 0,1
mCaCO3 = 0,1 . 100 = 10 (g)
Vkk = 0,2 . 5 . 22,4 = 22,4 (l)
a, Tính thể tích khí O2( đktc), thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam etilen b, Sản phẩm tạo thành dẫn qua dung dịch nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu được
nC2H4 = 8.4/0.3 (mol)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.3_____0.9______0.6
VO2 = 0.9*22.4 = 20.16 (l)
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
__________0.6______0.6
mCaCO3 = 0.6*100 = 60 (g)
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 dẫn qua dung dịch nước brom dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn A rồi dẫn sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong A ?
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam C thành C O 2 . Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 50 gam
B. 25 gam
C. 15 gam
D. 40 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hợp chất X cần vừa đủ 24,64 lít không khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu được 8 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 10,64 gam , thoát ra 20,608 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình sau phản ứng thấy tạo thêm 4 gam kết tủa. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ:
A. C3H9O2N
B. C4H10O2N2
C. C4H10O2N
D. C3H10O2N.
a) Hỗn hợp A gồm khí CH4 và C2H2 Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A ở trên qua bình đựng dung dịch Brom dư, thấy có 16 gam Brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A ở trên rồi dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. a. Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt (đktc) và tính giá trị m.
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=3,36-1,12=2,24\left(l\right)\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=36,4\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)