Cho 11, 2 g bột sắt Phản ứng vừa đủ vs 200 g dd HCl
a Tính thể tích khí H2 sinh ra và khối lượng muối thu đc
b ) Tính nồng độ % đ axit đa dạng
Tính nồng độ % các dung dịch sau PƯ
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)
5. Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl . Hãy: Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc? Tính khối lượng muối thu được. Tính nồng độ MOL dd HCl đã dùng. Tính nồng độ MOL các chất sau phản ứng?
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)=n_{H_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 11.2g mạt sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl A tính thể tích khí h2 sinh ra B tính khối lượng muối thu dc C tính khối lượng axit cần dùng D tính nồng độ phần trăm axit đã dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2......0.4........0.2.............0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
Câu c và câu d không liên quan tới dữ liệu đề bài cho !
Tiếp Quang Nhân:
c. Ta có: \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
d. Ko tính đc (Nồng độ mol thì đc)
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{200:1000}=2M\)
Bài 7 : Hòa tan bột 2,7g Al bằng 109,5g dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được muối AlCl3 và thoát ra khí H2 (đktc) a. Tính thể tích khí (đktc ) b. Tính khối lượng muối AlCl3 c. Tính nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=109,5.10\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 0,3 0,1 0,15
Ta có: \(\dfrac{0,1}{2}=\dfrac{0,3}{6}\) ⇒ Al hết, HCl hết
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, \(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 2,7 + 109,5 - 0,15.2 = 111,9 (g)
\(C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{13,35.100\%}{111,9}=11,93\%\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{109,5\cdot10\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}=\dfrac{0,3}{6}\) \(\Rightarrow\) Al và HCl đều p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=111,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{111,9}\cdot100\%\approx11,93\%\)
4/ Cho 22,4 g săt phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
Cho 5.6g sắt tác dụng với 200ml dung dịch HCL,sau phản ứng thu dc muối sắt 2 clorua và khí H2
a)tính khối lượng của muối sắt 2 clorua
b)tính thể tích khí h2 thoát ra ở dktc
c)tính nồng độ mol dd HCL
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ b)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ c)C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
14: Cho 8,4(g) kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện chuẩn)
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Bài 14 :
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15 0,15
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ 294 (g) dung dịch axit sunfuric. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc) b) Tính nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng.
Cho 13g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`a)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`b)C%_[HCl]=[0,4.36,5]/150 .100~~9,73%`