Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được
2,24 lít H2 (đktc).
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng.
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
cho 1,12g sắt tác dụng hoàn toàn với 200ml dd axit clolidric (HCl) a)tính thử tích khí sinh ra sau phản ứng ở đktc b)tính khối lượng Sắt (ll) clorua tạo thành c)tính nồng độ mol của dd axit đã tham gia phản ứng
Bài1 Cho 18,4 g hỗn hợp sắt và sắt (II)oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48l khí H2
a,xác định khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu
b,Tính khối lượng dung dịch H2SO4 7% cần dùng
c,Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng
cho 16g Fe2O3 tan hết trong 248g dung dịch HCl (vừa đủ)
a, viết phương trình hóa học của phản ứng
b, tính khối lượng HCl phản ứng
c, tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu đc sau phản ứng
cho 1,44g Mg tác dụng vừa đủ với 120ml dd HCl (D= 1,098 g/ml)
a, tính thể tích H2 thu được ở đktc
b, tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
c, tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Cho 8,1g nhôm vào dung dịch axit clohiđric 3,65%
a)Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
b)Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
c)Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 1 lá nhôm vào 200ml dung dịch axit sunfuric 1,5M
a) tính khối lượng nhôm đã phản ứng
b) Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng