cho 5.6 lít (dktc) hỗn hợp gồm metan axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy có 16 gam brom phản ứng. Viết PTHH và tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Cho 0,86 lít hỗn hợp khí gồm metan và Axetilen(đktc) lội qua dung dịch brom dư.Lượng brom tham gia phản ứng là 5,6 gam
a. Viết PTHH
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
a, PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
b, \(n_{Br_2}=\dfrac{5,6}{160}=0,035\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,0175\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,0175.22,4}{0,86}.100\%\approx45,58\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}\approx54,42\%\)
sục 8,96 lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm metan và etilen dung dịch brom dư, phản ứng kết thúc thấy có 32 gam brom đã phản ứng
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,2<---0,2
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{8,96}.100\%=50\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=100\%-50\%=50\%\)
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 20%.
B. 70%.
C . 40%.
D. 60%.
Cho 8,96 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm CH4 và C2H4 tác dụng với dung dịch brom dư. Khi phản ứng kết thúc thấy có 16 gam brom đã tham gia phản ứng
a, Viết các PTHH xảy ra?
b, Tính % thể tính mỗi khí có trong hỗn hợp
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1\cdot22,4}{8,96}=25\%\) \(\Rightarrow\%V_{CH_4}=75\%\)
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm metan và axetilen vào dung dịch brom dư. Sau phản ứng có 8 gam brom dư.
a) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
b) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
Cho 16,8 lít hỗn hợp gồm khí metan và axetilen đi qua dung dịch Brom 10%, sau phản ứng thu được 138,4 gam C2H2Br4
a. Viết phương trình
b. Tính khối lượng dung dịch Brom đã dùng
c. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu
C2H2+2Br2-to>C2H2Br4
0,4-------0,8----------0,4 mol
n C2H2Br4=\(\dfrac{138,4}{346}=0,4mol\)
=>m Br2= 0,8.160=128g
=>m ddBr2=1280g
=>%mC2H2=\(\dfrac{0,4.22,4}{16,8}.100=53,3\%\)
=>%m CH4=100-53,3=46,7%
cho 5,6 lít hỗn hợp khí ( đktc) gồm metan và axetilen tác dụng với 100ml dung dịch brom vừa đủ sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,6gam
A) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
B) tính nòng độ mol của dung dịch brom đã dùng
a.\(m_{dd.Br_2\left(tăng\right)}=m_{C_2H_2}=2,6g\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{26}=0,1mol\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,25}.100=40\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\)
b.\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,1 0,2 ( mol )
\(C_{M\left(dd.Br_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
02: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH 4 và axetilen C 2 H 2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp. c. Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Cho biết: C = 12, H = 1, Br = 80
n Br2=\(\dfrac{32}{160}\)=0,2 mol
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,1------0,2 mol
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,1.22,4}{5,6}\).100=40%
=>%VCH4=100-40=60%
=>n CH4=\(\dfrac{5,6-0,1.22,4}{22,4}\)=0,15 mol
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,15----0,3
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O
0,1-----0,25 mol
=>VO2=(0,3+0,25).22,4=12,32l
Cho 5,6 lít (đktc) hổn hợp gồm metan và etilen tác dụng với dung dịch brom dư ,sau phản ứng thấy có 16g brom dư phản ứng .viết PTHH.tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hổn hợp
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,1<--0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{5,6}.100\%=40\%\\\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)