Cho phương trình x^2-2 (m+4)x+m^2-8=0
A. Tìm m để pt có nghiệm
B. Trong trường hợp phương trình có nghiệm là x1x2 hãy tính theo mgias trị của biểu thức A=2x1+2x2-3x1x2
cho phương trình x2 - 2(m -1)x - 2m - 1 = 0 (m là tham số)
tìm các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm x1x2 thỏa mãn 2x1 + 3x2 + 3x1x2 = -11
Lời giải:
Để pt có 2 nghiệm $x_1,x_2$ thì:
$\Delta'=(m-1)^2+2m+1=m^2+2\geq 0$
$\Leftrightarrow m\in\mathbb{R}$
Áp dụng định lý Viet:
$x_1+x_2=2(m-1)$
$x_1x_2=-2m-1$
Khi đó:
$2x_1+3x_2+3x_1x_2=-11$
$\Leftrightarrow 2(x_1+x_2)+3x_1x_2+x_2=-11$
$\Leftrightarrow 4(m-1)+3(-2m-1)+x_2=-11$
$\Leftrightarrow x_2=2m-4$
$x_1=2(m-1)-x_2=2m-2-(2m-4)=2$
$-2m-1=x_1x_2=2(2m-4)$
$\Leftrightarrow -2m-1=4m-8$
$\Leftrightarrow 7=6m$
$\Leftrightarrow m=\frac{7}{6}$
cho phương trình x2 - 2(m -1)x - 2m - 1 = 0 (m là tham số)
tìm các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm x1x2 thỏa mãn 2x1 + 3x2 + 3x1x2 = -11
Lời giải:
Để pt có 2 nghiệm $x_1,x_2$ thì:
$\Delta'=(m-1)^2+2m+1=m^2+2\geq 0$
$\Leftrightarrow m\in\mathbb{R}$
Áp dụng định lý Viet:
$x_1+x_2=2(m-1)$
$x_1x_2=-2m-1$
Khi đó:
$2x_1+3x_2+3x_1x_2=-11$
$\Leftrightarrow 2(x_1+x_2)+3x_1x_2+x_2=-11$
$\Leftrightarrow 4(m-1)+3(-2m-1)+x_2=-11$
$\Leftrightarrow x_2=2m-4$
$x_1=2(m-1)-x_2=2m-2-(2m-4)=2$
$-2m-1=x_1x_2=2(2m-4)$
$\Leftrightarrow -2m-1=4m-8$
$\Leftrightarrow 7=6m$
$\Leftrightarrow m=\frac{7}{6}$
Cho phương trình x^2_mx_2=0.tìm các giá trị của m để Pt có 2 nghiệm x1 và x2 thỏa mãn điều kiện x1x2+2x1+2x2=4
Phương trình là: \(x^2-mx-2=0\) đúng ko em nhỉ?
\(\Delta=m^2+8>0;\forall m\) nên pt đã cho luôn có 2 nghiệm pb với mọi m
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=m\\x_1x_2=-2\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(x_1x_2+2x_1+2x_2=4\)
\(\Leftrightarrow x_1x_2+2\left(x_1+x_2\right)=4\)
\(\Leftrightarrow-2+2m=4\)
\(\Leftrightarrow2m=6\)
\(\Leftrightarrow m=3\)
Cho phương trình: mx² - 2x + m - 1 = 0
Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất
Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1,x2 thoả 3x1x2 - 2x1 - 2x2 = -2
Tìm hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào m
a: Th1: m=0
=>-2x-1=0
=>x=-1/2
=>NHận
TH2: m<>0
Δ=(-2)^2-4m(m-1)=-4m^2+4m+4
Để phương trình có nghiệm duy nhất thì -4m^2+4m+4=0
=>\(m=\dfrac{1\pm\sqrt{5}}{2}\)
b: Để PT có hai nghiệm phân biệt thì -4m^2+4m+4>0
=>\(\dfrac{1-\sqrt{5}}{2}< m< \dfrac{1+\sqrt{5}}{2}\)
mx2-(2m+1)x+m-2=0
a) tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1,x2
b) tìm giá trị của m để 2x1+2x2+x1x2=4x12x2+4x1x22
a)Nếu m=0 thì pt\(\Rightarrow-x-2=0\Rightarrow x=-2\)
\(\Rightarrow\)Pt có nghiệm duy nhất
\(\Rightarrow m=0\left(loại\right)\)
Nếu \(m\ne0\) thì pt có hai nghiệm
\(\Leftrightarrow\Delta\ge0\Rightarrow\left(2m+1\right)^2-4\cdot m\cdot\left(m-2\right)\ge0\)
\(\Rightarrow4m^2+4m+1-4m^2+8m\ge0\)
\(\Rightarrow m\ge-\dfrac{1}{12}\) thì pt có hai nghiệm \(x_1,x_2\)
Theo Vi et \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{2m+1}{m}\\x_1x_2=\dfrac{m-2}{m}\end{matrix}\right.\)
Ta có \(2\left(x_1+x_2\right)+x_1x_2=4x_1x_2\left(x_1+x_2\right)\)
Thay vào ta được \(\dfrac{4m+2}{m}+\dfrac{m-2}{m}=\dfrac{4\left(m-2\right)\left(2m+1\right)}{m^2}\)
\(\Rightarrow4m^2+2m+m^2-2m=4\left(2m^2-3m-2\right)\)
\(\Leftrightarrow-3m^2+12m+8=0\Leftrightarrow x=\dfrac{6\pm2\sqrt{15}}{3}\)(tm)
b)Hệ thức Viet ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=\dfrac{2m+1}{m}\\x_1\cdot x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{m-2}{m}\end{matrix}\right.\left(m\ne\right)0\) (1)
\(2x_1+2x_2+x_1\cdot x_2=4x_1^2x_2+4x_1x_2^2\)
\(\Rightarrow2\left(x_1+x_2\right)+x_1\cdot x_2=4x_1x_2\left(x_1+x_2\right)\)(2)
Thay (1) vào (2) ta đc:
\(2\cdot\dfrac{2m+1}{m}+\dfrac{m-2}{m}=4\cdot\dfrac{m-2}{m}\cdot\left(\dfrac{2m+1}{m}\right)\)
\(\Rightarrow4m+2+m-2=\left(4m-8\right)\left(2m+1\right)\)
\(\Rightarrow8m^2-17m-8=0\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{17\pm\sqrt{545}}{16}\)
Cho phương trình (lần x) x²-2(m-2) x+m² =0 (1) (m là tham số) 1: tìm m để phương trình (1) có nghiệm 2: Trong trường hợp phương trình (1) có nghiệm. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình (1) a: dùng định lí Vi-Ét hãy tính x1+x2 và x1.x2 theo m b: tìm m để x1.x2-(x1+x2)-2=0
Cho phương trình 7 x 2 + 2 ( m – 1 ) x - m 2 = 0 .
a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm?
b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình theo m.
a) Ta có: a = 7, b= 2(m-1), c = - m 2
Suy ra: Δ ' = ( m - 1 ) 2 + 7 m 2
Do ( m - 1 ) 2 ≥ 0 mọi m và m 2 ≥ 0 mọi m
=> ∆’≥ 0 với mọi giá trị của m.
Do đó phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m.
b) Gọi hai nghiệm của phương trình là x 1 ; x 2 .
Theo định lý Vi-et ta có:
Khi đó:
Bài 1: Cho phương trình \(x^2+2\left(m+1\right)x+m^2+4m+3=0\) (m là tham số). Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 sao cho A=x1x2-2x1-2x2 đạt GTNN.
Bài 2: Cho (O;R) và AB là đường kính cố định của (O). Đường thẳng d là tiếp tuyến của (O) ở B. Kẻ MN là đường kính của (O) sao cho MN không vuông góc với AB ( M khác A,B). Các đường thẳng AM, AN cắt d theo thứ tự tại C,D. Gọi I là trung điểm của CD và H là giao điểm của Ai và MN.
a) CM AM.AC (không đổi) không phụ thuộc vào vị trí của đường kính MN.
b) CMR tứ giác CMND nội tiếp.
c) CMR điểm H luôn thuộc một đường tròn cố định khi MN thay đổi.
d) Gọi E, F là trung điểm BD và BC. Xác định vị trí của MN để diện tích của tứ giác MNEF là nhỏ nhất.
Cho phương trình 7x^2 + 2(m-1)x - m^2 = 0
a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm?
b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình theo m
phương trình có a = 7 khác 0 => là phương trình bậc 2
vậy phương trình có nghiệm <=> \(\Delta'\ge0\Leftrightarrow\left(m-1\right)^2-7.\left(-m^2\right)\ge0\Leftrightarrow\left(m-1\right)^2+7m^2\ge0\)(thỏa mãn với mọi m)
b) theo vi et ta có
+) x1+x2 = -b/a = 2(m-1)/7
+) x1.x2 = c/a = -m2/7
a) Ta có : a = 7 ; b = 2(m-1) ; c = -m2
\(\Rightarrow\Delta'=\left(m-1\right)^2+7m^2\)
Do \(\left(m-1\right)^2\ge0\)mọi m và \(m^2\ge0\)mọi m
\(\Rightarrow\Delta'\ge0\)với mọi giá trị của m
Do đó PT có nghiệm với mọi giá trị của m
b) Gọi 2 nghiệm của PT là x1 ; x2
Theo định lí Vi-ét , ta có : \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=\frac{-2\left(m-1\right)}{7}\\x_1.x_2=\frac{-m^2}{7}\end{cases}}\)
Khi đó : \(x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2.x_1.x_2\)
\(=\left[\frac{-2\left(m-1\right)}{7}\right]^2-2.\frac{-m^2}{7}\)
\(=\frac{4\left(m-1\right)^2}{49}+\frac{2m^2}{7}\)
\(=\frac{4m^2-8m+4+14m^2}{49}\)
\(=\frac{18m^2-8m+4}{49}\)