Nêu những đặc điểm của bộ ăn thịt phù hợp với lối sống săn mồi , ăn thịt
giải thích những đặc điểm của thú thích nghi với đời sống ăn thịt
Những đặc điểm của thú thích nghi với đời sống ăn thịt:
- Có răng nanh.
- Có đôi chân chắc khỏe để chạy đuổi bắt kẻ thú.
- Có xương to với sự trụ lớn.
lập bảng so sánh các đặc điểm các bộ thú đã học (bộ thú huyệt, thú túi,dơi,cá voi,ăn sâu bọ,gặm nhấm,ăn thịt, móng guốc,linh trưởng).
quả khô có đặc điểm gì ?
có mấy loại quả khô ? nêu đặc điểm từng loại .
quả thịt có đặc điểm gì ?
có mấy loại quả thịt ? nêu đặc điểm từng loại .
*Quả khô:
_Đặc điểm: Khi chín vỏ khô, cứng, mỏng.
_Có 2 loại quả khô:
+ quả khô nẻ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt rơi ra ngoài
+ quả khô không nẻ: Khi chín vỏ quả không tự nứt ra
*Quả thịt
_Đặc điểm: Khi chín vỏ dày, mềm, chưa đầy thịt quả
_ Có 2 loại quả thịt:
+ quả mọng: quả chứa nhiều thịt hoặc nhiều nước
+quả hạch: có hạch cứng bọc lấy hạt
lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ? lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí
làm ơn giúp em,em like
1.Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm một số lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
PHÂN BIỆT BỘ RĂNG CỦA 3 BỘ : BỘ ĂN THỊT ; BỘ GẶM NHẮM ; BỘ ĂN SÂU BỌ
GIÚP MÌNH NHA !!!!!!!!!!! ĐỀ THI HKII ĐẤY !!!!!!!!
- Bộ Ăn sâu bọ: các răng đều nhọn.
- Bộ Gặm nhâm: răng cứa lớn, có khoảng trống hàm.
- Bộ Ăn thịt: răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc.
- Bộ Ăn sâu bọ: các răng đều nhọn.
- Bộ Gặm nhâm: răng cứa lớn, có khoảng trống hàm.
- Bộ Ăn thịt: răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc.
bộ sâu bọ: mõm dài thành vòi ngắn có thể cử động. ranh cửa , nanh, hàm nhọn
bộ gặm nhấm:bộ răng cửa lớn sắc, nhọn. thiếu răng nanh. hàm răng mấu nhọn để nghiền thức ăn.
bộ ăn thịt: răng cửa ngắn nhưng sắc để róc xương, ranh nanh lớn, nhọn, sắc để xé thịt, răng hàm lớn hẹp có các mấu nhọn để nghiền thức ăn
Nêu những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân
Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân là :
- Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, lồng ngực nở sang hai bên.
- Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
- Xương chân lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân là :
- Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, lồng ngực nở sang hai bên.
- Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
- Xương chân lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
Tham khảo
C1:trình bày đặc điểm chung và vai trò của loài chim
C2:Trình bày đặc điểm chung của loài bò sát
C4:Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của thỏ
C4:hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là 74km/h trong khi đó chó săn là69km/h mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn 0 thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên?
Giúp minh mãi ml thi rùi
1.+ Đặc điểm chung:
Là động vật có xương sống, thích nghi cao với sự bay lượn và các điều kiện sống khác nhau.:
+ Toàn thân phủ lông vũ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng.
+ Phổi có các ống khí và các mảng túi khí giúp tham gia hô hấp
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể và là động vật hằng nhiệt
+ Trứng có vỏ đá vôi, và được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
2.+ Đặc điểm chung:
Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
_ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.
_ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí
_ Phổi có nhiều vách ngăn
_ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.
_ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
4.Tuy vận tốc của thỏ hoang cao, nhưng sức chạy của chúng không dai bằng sức của thú ăn thịt, vì thế càng về sau thì nó càng đuối dần, vận tốc chạy giảm dần và bị các loài thú khác bắt được
C4:hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là 74km/h trong khi đó chó săn là69km/h mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn 0 thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên?
Thỏ hoang di chuyển nhanh hơn chó săn nhưng sức của thỏ không dai bằng sức của chó săn, càng về sau, tốc độ di chuyển của thỏ càng chậm nên một số trường hợp thỏ không thoát được.
câu 1,2,3 trong sách giáo khoa có nhé ^^
đây là câu 3, cái câu này trong sách họ ghi không rõ lém, tự lọc ra thoy.
C4:Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của thỏ
+) Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ :
- Cơ thể phủ lông mao dày, xốp .
- Chân có vuốt sắc, chân trước ngắn, chân sau dài, khỏe bật nhảy xa.
- Mũi rất thính có lông xúc giác nhạy bén phối hợp với khứu giác.
- Mắt có mi cử động được, có lông mi vừa giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, vừa bảo vệ mắt.
- Tai rất thính, có vành tai dài, lớn, cử động được theo các phía, định hướng âm thân.
+) Cách di chuyển: Hai chân sau đạp mạnh vào đất cơ thể bật lên cao duỗi thẳng cuối giai đoạn chân đạp đất( chân trước)
Nêu những điều em nắm được về đặc điểm văn bản thông tin qua bài học này bằng một sơ đồ phù hợp.
Những điều em nắm được về đặc điểm văn bản thông tin qua bài học này:
- Mục đích viết: Cung cấp thông tin.
- Hình thức văn bản: Bài văn, văn bản đa phương tiện, thường là các bài báo.
- Cách triển khai nội dung: Theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả
- Tính xác thực của vấn đề được nói tới: Tính xác thực cao, có bằng chứng rõ ràng, cụ thể.
- Đặc điểm nguồn tài liệu: Được trích dẫn đầy đủ, khoa học
nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép
- Điều kiện sống: Cá chép ưa các vực nước lặng (ao, hồ, ruộng, sông, suối...), chúng ăn tạp (giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh...). Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, vì cá chép là động vật biến nhiệt.
- Đặc điểm sinh sản: Mỗi lần cá chép cái đẻ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài). Trứng được thụ tình phát triển thành phôi, rồi thành cá con.
- Điều kiện sống: Cá chép ưa các vực nước lặng (ao, hồ, ruộng, sông, suối...), chúng ăn tạp (giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh...). ... - Sinh sản: Mỗi lần cá chép cái đẻ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài).
-Điều kiện sống :
+Cá chép sống ở vùng nước ngọt (ao, hồ, sông, suối,...)
+Cá chép loài ăn tạp (Giun, ốc, côn trùng,...)
+Cơ thể sống nhờ vào nhiệt độ môi trường, vì cá chép là động vật biến nhiệt
-Đặc điếm sinh sản:
+Cá chép sinh sản vào mùa mưa
+Mỗi lần đẻ cá chép cái đẻ khoảng từ 15 - 20 vạn trứng(cá chép đẻ nhiều để duy trì nòi giống vì không được b mẹ đi theo để bảo vệ) suôi theo dòng nước hoặc vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo sau tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài)