Các hệ thống sông ở nước ta, hệ thống sông có chế độ nước rất thất thường là:
a. Hệ thống sông Bắc Bộ
b. Hệ thống sông Trung Bộ
c. Hệ thống sông Nam Bộ
d. Cả ba hệ thống sông trên
Ở nước ta có mấy hệ thống sông lớn?
A. 9 hệ thống sông lớn B. 2 hệ thống sông lớn
C. 7 hệ thống sông lớn D. 5 hệ thống sông lớn
19. Nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê điều như thế nào?
A. Hệ thống đê được hình thành dọc ven biển từ Bắc Bộ đến Bắc Trung Bộ.
B. Tất cả các con sông lớn nhỏ của nước ta lúc bấy giờ đều có đê.
C. Hệ thống đê được hình thành dọc sông Hồng và các con sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Hệ thống đê được hình thành dọc sông Hồng và các con sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Dựa vào trang 10 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Sắp xếp các hệ thống sông lớn ở nước ta vào 3 vùng sông ngòi là Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ
Sắp xếp các hệ thống sông lớn ở nước ta
Sông ngòi Bắc Bô |
Sông ngòi Trung Bộ |
Sông ngòi Nam Bộ |
- Hệ thống sông Hồng - Hệ thống sông Thái Bình - Hệ thống sông Bằng Giang - sông Kì Cùng - Hệ thống sông Mã - Hệ thông sông Mã |
- Hệ thống sông Cả - Hệ thống sông Thu Bồn - Hệ thống sông Đà Rằng |
- Hệ thống sông Đồng Nai - Hệ thống sông Mê Công |
Phần trắc nghiệm
Hệ thống sông Bắc Bộ có chế độ nước như thế nào?
A. điều hòa
B. ít điều hòa
C. thất thường
D. rất thất thường
Sông ngòi Bắc Bộ có chế độ nước rất thất thường. Mùa lũ kéo dài 5 tháng và cao nhất vào tháng 8.
Chọn: D.
Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy:
- Xác định trên bản đồ một số hệ thống sông lớn.
- Phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước sông của một hệ thống sông lớn ở nước ta
Tham khảo
1.
- Hướng dẫn: quan sát bản đồ lưu vực các hệ thống sông ở Việt Nam và xác định:
+ Hệ thống sông Hồng
+ Hệ thống sông Thu Bồn
+ Hệ thống sông Cửu Long.
2.
(*) Lựa chọn: phân tích đặc điểm của hệ thống sông Hồng
(*) Trình bày:
a. Đặc điểm mạng lưới sông:
- Là hệ thống sông lớn thứ 2 cả nước sau hệ thống sông Mê Kông.
- Hệ thống sông được cung cấp nước bởi hơn 600 phụ lưu, trong đó có 2 phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô. Các phụ lưu lớn hợp với dòng chính sông Hồng tạo thành mạng lưới sông hình nan quạt, hội tụ tại Việt Trì (Phú Thọ).
- Sông Hồng đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa chính Ba Lạt và nhiều chi lưu khác.
b. Đặc điểm chế độ nước sông:
- Chế độ nước sông có hai mùa rõ rệt (mùa lũ và mùa cạn)
+ Mùa lũ: bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp với mùa mưa. Lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm.
+ Mùa cạn: bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.
- Do mạng lưới sông có dạng nan quạt, nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.
- Các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện trên hệ thống sông Hồng có ảnh hưởng quan trọng, làm chế độ nước sông điều hoà hơn.
2:
Tham khảo:
Hệ thống sông Cửu Long:
- Chiều dài dòng chính: 4300km, bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng, chảy tới Phnom Pênh chia thành 3 nhánh:
+ Một nhánh chảy vào hồ Tông-lê Sáp (Cam-pu-chia)
+ Hai nhanh sông Tiền và sông Hậu chảy vào Việt Nam.
- Có nhiều phụ lưu.
- Chế độ nước đơn giản, điều hòa.
- Mùa lũ kéo dài 5 tháng, chiếm hơn 75% tổng lượng nước cả năm.
c1: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào 2 hệ thống sông nào của nước ta?
c2: Nêu những hệ sinh thái tự nhiên có ở Việt Nam
c3:
a, Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ từ tháng mấy đến tháng mấy? Đỉnh lũ của sông ngòi Trung bộ vào tháng mấy?
b, Mùa lũ của sông ngòi Nam Bộ từ tháng mấy đến tháng mấy? Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy?
c4: Sông nào có giá trị thuỷ điện lớn nhất ở nước ta?
c5: Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ở vùng nào?
c6: Sự đa dạng của đất là do các nhân tố nào tạo nên?
c7: Đất có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp đc hình thành trên loại đá nào?
c8: Sinh vật VN phong phú và đa dạng thể hiện ở mặt nào?
c9: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố ở đâu? Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật nào?
Câu 1: Hệ thống sông chính của sông Ngòi là sông Ngòi Trung Bộ và sông Ngòi Nam Bộ.
Câu 2: Việt Nam có nhiều hệ sinh thái tự nhiên, bao gồm rừng nhiệt đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng thưa, rừng ngập mặn, đầm lầy, đồng cỏ, sa mạc, vùng đất cao, vùng biển, v.v.
Câu 3:
a) Mùa lũ của sông Ngòi Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 11, đỉnh lũ vào tháng 10.
b) Mùa lũ của sông Ngòi Nam Bộ từ tháng 9 đến tháng 12, đỉnh lũ vào tháng 11.
Câu 4: Sông Sêrêpốk là sông có giá trị thuỷ điện lớn nhất ở Việt Nam.
Câu 5: Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 6: Sự đa dạng của đất phụ thuộc vào các nhân tố như khí hậu, địa hình, độ ẩm, loại đá, v.v.
Câu 7: Đất có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp thường hình thành trên đá bazan.
Câu 8: Việt Nam có nhiều loài sinh vật phong phú và đa dạng, bao gồm cả động vật và thực vật, đặc biệt là ở các khu vực rừng nhiệt đới và rừng mưa nhiệt đới.
Câu 9: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố ở các vùng đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng. Hệ sinh thái này đặc trưng bởi các loài cây và động vật có khả năng chịu đựng môi trường nước mặn.
Nêu đặc điểm hệ thống sông chính của sông ngòi Bắc Bộ , Trung Bộ và Nam Bộ? Nêu cách phòng chống lũ lụt ở ĐBSH và ĐBSCL.
HELP ME PLSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSSS
| Sông ngòi Bắc Bộ
| Sông ngòi Trung Bộ
| Sông ngòi Nam Bộ |
Các hệ thống sông lớn | - Sông Hồng - Sông Thái Bình - Sông Kì Cùng - Bằng Giang | - Sông Mã - Sông Cả - Sông Thu Bồn - Sông Đà Rằng. | - Sông Đồng Nai - Sông Mê Công. |
Đặc điểm | - Chế độ nước theo mùa, thất thường. - Lũ tập trung nhanh và kéo dài tới 5 tháng (từ tháng 6 đến tháng 10). - Các sông có dạng nan quạt. | - Ngắn và dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập. - Lũ lên rất nhanh và đột ngột. - Mùa lũ tập trung từ tháng 9 đến tháng 12 (lũ vào thu đông). | + Lượng nước lớn. + Chế độ nước khá điều hòa. + Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11 |
* Cách phòng chống lũ lụt ở ĐBSH
- Đắp đê lớn chống lụt.
- Tiêu lũ lụt theo sông nhánh và ô trũng.
- Bơm nước từ đồng ruộng ra sông.
* Cách phòng chống lũ lụt ở ĐBSCL
- Đặp đê bao hạn chế lũ nhỏ.
- Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các kênh rạch.
- Làm nhà nổi, làng nổi.
- Xây dựng làng tại các vùng đất cao, hạn chế tác động của lũ.
Học tốt !
Nguồn gốc hình thành đồng bằng Nam Bộ
A. Do các sông khi chảy ra biển bồi đắp nên..
B. Do phù sa của hệ thống sông Mê-công và sông Đồng Nai bồi bắp nên
C. Do hệ thống Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên
B. Do phù sa của hệ thống sông Mê-công và sông Đồng Nai bồi bắp nên
cac ban co the giup minh bai nay co duoc khong a
Câu B. Do phù sa của hệ thống sông Mê-công và sông Đồng Nai bồi bắp nên
Đến thời nhà Trần, hệ thống đê đã được hình thành dọc theo những dòng sông nào?
Sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ
Sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
Sông Đà và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
Sông Đà và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ