Hòa tan 15 gam NaCl trong 285 gam tạo thành dung dịch X. Khối lượng dung dịch X là bao nhiêu gam ?
Ở 25oC, 100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl, thu được dung dịch NaCl bão hòa.
a/ Tính khối lượng NaCl tối đa có thể tan trong 150 gam nước.
b/ Dung dịch A có 200 gam nước và 45 gam NaCl. Có thể hòa tan thêm tối đa bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch A để được dung dịch bão hòa?
c/ Có 408 gam dung dịch NaCl bão hòa. Tính khối lượng nước và NaCl có trong đó.
a)
100 gam nước hòa tan tối đa 36 gam NaCl
=> 150 gam nước hòa tan tối đa 54 gam NaCl
b)
200 gam nước hòa tan tối đa 72 gam NaCl
=> mNaCl(hòa tan thêm) = 72 - 45 = 27 (g)
c)
\(S_{25^oC}=\dfrac{36}{100}.100=36\left(g\right)\)
Gọi khối lượng NaCl là a (g)
=> mH2O = 408 - a (g)
\(S_{25^oC}=\dfrac{a}{408-a}.100=36\left(g\right)\)
=> a = 108 (g)
=> mH2O = 300 (g)
Ở 25⁰C độ tan của NaCl trong nước là 36g a)Tính khối lượng của NaCl tan hết trong 150 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa b)Cho 40 gam NaCl vào 80 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa
\(a,m_{NaCl}=\dfrac{150}{100}.36=54\left(g\right)\\ b,m_{NaCl\left(tan\right)}=\dfrac{80}{100}.36=28,8\left(g\right)\\ m_{dd\left(bão.hoà\right)}=28,8+80=108,8\left(g\right)\)
Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m – 0,8) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. m + 14,2
B. m +28,4
C. m + 42,6
D. m + 71
Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m - 2) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. m + 34,5
B. m + 35,5
C. m + 69
D. m + 71
Cứu mình với
Câu 1: Hòa tan hết 40 gam SO3 vào 90 gam nước tạo thành dung dịch X. a. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X. b. Tính khối lượng MgO tối đa cần để hòa tan hết trong dung dịch X.
Câu 2: Hòa tan hết 24,0 gam CuO vào dung dịch HCl có nồng độ 14,6% (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. a. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y.
Bài 9: Một dung dịch có chứa 28g NaCl trong 80g nước ở 20 độ C. Biệt độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ C là 36 gam. Xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa ? Nếu chưa bão hòa thì khối lượng NaCl phải thêm là bao nhiêu gam ?
Xét \(\dfrac{28}{80}.100=35\left(g\right)\) => chưa bão hoà
Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{28+a}{80}.100=36\left(g\right)\\ \Leftrightarrow a=28,52\left(g\right)\)
dung dịch trên chưa bão hòa
Khối lượng NaCl phảithêm để bão hòa là:
\(36-28=8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng tăng lên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lượng (gam) muối clorua tạo thành trong dung dịch là
A. m +71.
B. m + 36,5.
C. m + 35,5.
D. m + 73.
Chúc bạn học tốt !!!
\(m_{hh}=74.5a+58.5b=26.6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{57.4}{143.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(n_{AgCl}=a+b=0.4\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.2\)
\(m_{dd\left(saupư\right)}=26.6+500-57.4=469.2\left(g\right)\)
\(C\%_{KNO_3}=\dfrac{0.2\cdot101}{469.2}\cdot100\%=4.31\%\)
\(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0.2\cdot85}{469.2}\cdot100\%=3.62\%\)
Nói: “Ở 25oC độ tan của NaCl là 36 gam” có nghĩa là
Ở 25oC, cứ 100 gam nước có thể hòa tan được 36 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.
Ở 25oC, cứ 64 gam nước có thể hòa tan được 36 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.
Ở 25oC, cứ 36 gam nước có thể hòa tan được 100 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.
Ở 25oC, cứ 100 gam nước có thể hòa tan được 136 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.
Có nghĩa là: Ở 25oC, cứ 100 gam nước có thể hòa tan được 36 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.
Ở 25oC, cứ 100 gam nước có thể hòa tan được 36 gam NaCl để tạo thành dung dịch bão hòa.