Cho 4,8 g Mg tác dụng vừa đủ với 109,5g dd HCl 10%
a ) Tính khối lượng khí H2 sinh ra .
b) Tính khối lượng dd sau phản ứng .
c) Tính nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng .
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Cho 16,25 gam kẽm tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCl 10% a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn.
c. Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 40 gam NaOH bằng dung dịch H2SO4 2 M tạo thành muối Na2SO4 và nước.
a. Viết PTHH của phản ứng
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 M đã dùng.
d. Tính CM của dung dịch Na2SO4 sau phản ứng. (Coi thể tích dung dịch kh ng thay đổi).
Câu 1:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.24,79=6,1975\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{10\%}=182,5\left(g\right)\)
d, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,25.136}{16,25+182,5-0,25.2}.100\%\approx17,15\%\)
Câu 2:
a, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
c, \(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
d, \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\left(M\right)\)
Cho 73g dung dịch HCl 15% tác dụng vừa đủ với a g CaSO3, thu được dd A và khí B. Tính khối lượng và số mol HCl sau phản ứng? Tính khối lượng a g CaCO3 cần dùng? Xác định dung dịch A của đ và khí B? Tính nồng độ % củ dd A thu được sau phản ứng
cho 1,74g hỗn hợp X gồm Mg và Al2Cl3 tác dụng vừa đủ với 500g dung dịch HCl sau phản ứng thu đc 0,672 lít khí H2(đktc) và dd Ya) thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X b) tính nồng độ phần trăm đ HCl đã dùng
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,03.24=0,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,72}{1,74}.100\%\approx41,38\%\\\%m_{AlCl_3}\approx58,62\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,06.36,5=2,19\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddHCl}=\dfrac{2,19}{500}.100\%=0,438\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a, nH2 = 0,03 ( mol )
=> nMg = nH2 = 0,03 ( mol )
=> mMg = 0,72 g
=> %Mg \(\approx\) 41,38 % .
=> % Al \(\approx\) 58,62 % .
b, Có : nH2 = 0,03 mol
=> nHCl = nHCltừ Al2O3 + nHCltừ Mg = 0,06 + 0,06 = 0,12 ( mol )
=> mHCl = 4,38 ( g )
Lại có : mdd = mhh + mddHCl = 501,74 ( g )
=> \(C\%=\dfrac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%\approx0,87\%\)
( chắc đoạn trên là Al2O3 :vvvv )
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :
PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :
\(V=n\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng muối được tạo thành là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)
b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)
c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)
Vậy :.........................
Cho 340 g dd Silver Nitrate AgNO3 10% tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%.
a/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a)
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
Theo PTHH :
$n_{AgCl} = n_{HCl} = n_{AgNO_3} = \dfrac{340.10\%}{170} =0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)$
b)
$m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 340 + 100 -28,7 = 411,3(gam)$
$n_{HNO_3} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow C\%_{HNO_3} = \dfrac{0,2.63}{411,3}.100\% = 3,06\%$
Cho 21,6 g nhôm tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 29,4% a) Tính thể tích khí Sinh ra ở đktc ? b) Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng? c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sao phản ứng?
\(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
2 3 1 3
0,8 1,2 0,4 1,2
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,8.3}{2}=1,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=1,2.22,4=26,88\left(l\right)\)
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,8.3}{2}=1,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{117,6.100}{29,4}=400\left(g\right)\)
c) \(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{1,2.1}{3}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,4.342=136,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=21,6+400-\left(1,2.2\right)=419,2\left(g\right)\)
\(C_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{136,8.100}{419,2}=32,63\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 13.6g hỗn hợp A gồm Fe và Cuo tác dụng vừa đủ với v(lít) dd Hcl 2M sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2(đktc) A) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A B)tính thể tích dd Hcl đã phản ứng
\(a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{13,6}.100\%\approx41,176\%\\ \Rightarrow\%m_{CuO}\approx58,824\%\\ b,n_{CuO}=\dfrac{13,6-0,1.56}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(p.ứ\right)}=2.\left(n_{Fe}+n_{CuO}\right)=2.\left(0,1+0,1\right)=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)