Các công thức hóa học sau H2SO4, CuSO4, FeCl2 cho ta biết ý nghĩa gì ?
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?
Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3
a,
Công thức hóa học của một chất cho biết:
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
- Phân tử khối của chất.
b, Với CTHH Na2CO3:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: Na, C, O
- Hợp chất có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{Na_2CO_3}=2.NTK_{Na}+NTK_C+3.NTK_O=2.23+12+3.16=106\left(đ.v.C\right)\)
Với CTHH O2:
- Đây là đơn chất chỉ được tạo thành từ 1 NTHH: O
- Phân tử gồm có 2 nguyên tử Oxygen liên kết với nhau.
\(PTK_{O_2}=2.NTK_O=2.16=32\left(đ.v.C\right)\)
b, Với CTHH H2SO4:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: H, S, O.
- Hợp chất có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{H_2SO_4}=2.NTK_H+NTK_S+4.NTK_O=2.1+32+4.16=98\left(đ.v.C\right)\)
Với CTHH KNO3:
- Đây là hợp chất được tạo thành từ 3 NTHH: K, N, O
- Hợp chất có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
\(PTK_{KNO_3}=NTK_K+NTK_N+3.NTK_O=39+14+3.16=101\left(đ.v.C\right)\)
Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học sau:
a ) F e 2 ( S O 4 ) 3 b ) O 3 c ) C u S O 4
- Công thức F e 2 ( S O 4 ) 3 cho biết:
Hợp chất trên gồm 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên.
Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O trong phân tử.
Phân tử khối bằng: 56.2 + 3.32 + 16.12 = 400 (đvC).
- Công thức O 3 cho biết:
Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên
Có 3 nguyên tử oxi trong một phân tử
Phân tử khối bằng: 16.3 = 48 (đvC)
- Công thức C u S O 4 cho biết:
Hợp chất này gồm 3 nguyên tố Cu, S và O tạo nên.
Có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong phân tử.
Phân tử khối bằng: 64 + 32 + 16 × 4 = 160 (đvC).
cho các chất có công thức hóa học như sau fecl2, cao,h2co3, cuso4, hcl, ca(oh)2, hgo hãy cho biết chất nào là oxit .axit. bazơ muối và cho tên gọi các chất đó
\(muối\\ FeCl_2:sắt\left(II\right)oxit\\ CuSO_4:đồng\left(II\right)sunfat\\ axit\\ HCl:axitclohiđric\\ H_2CO_3:axitcacbonic\\ oxitbazơ\\ CaO:canxioxit\\ HgO:thuỷngân\left(II\right)oxit\\ bazơ:\\ Ca\left(OH\right)_2:canxihiđroxit\)
1 Các cách viết sau trong hoá học lần lượt chỉ ý gì? Cl, 2O2, Br2, 2NaCl, Al(NO3)3
2. Công thức hóa học của axit sunfuric là H2SO4 cho em biết những gì về chất đó
1)Cl: đơn chất
-2O2:Đơn chất
- Br2:Đơn chất
-2NaCl:Hợp chất
-Al(NO3)3:Hợp chất
2)Công thức hóa học của axit sunfuric là H2SO4 cho em biết:
-H2SO4 có 2 nguyên tử H,1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
Chúc học tốt tick nha
Nêu biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau:
a. CuCl2 b. H2SO4 c. Fe2(SO4)3 d. C2H6O
b: Axit sunfuric
c: Sắt(III) sunfat
Từ công thức hóa học của axit sunfuric (H2SO4) cho ta biết điều gì ?
-H2SO4 là hợp chất đc tạo nên từ 3 nguyên tố là H,S,O
-Trong phân tử có 2 nguyên tử Hidro liên kết với 1 ng tử S liên kết với 1 ng tử Oxi
-PTK:H2SO4= 2NTK:H + NTK:S + 4NTK:O=98(đơn vị cacbon) (đvc)
1. Cho công thức hóa học của các chất sau: CaC2; Cu; KOH; Br2; H2SO4; AlCl3. Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
2. Biết CTHH của một số chất như sau:
a. Natri sunfat Na2SO4
b. Nhôm clorua AlCl3
Hãy nêu ý nghĩa của các CTHH trên.
3. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a). Al2O3; SO2 ; CH4; NH3.
b) Tính hóa trị của Mg, P, S, Fe trong các CTHH sau:
MgCl2 ; P2O ; SO3 ; Fe(OH)2
4. Viết CTHH và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Zn, Ca với:
a. Nhóm hiđroxit (OH)
b. Nhóm cacbonat (CO3)
c. Nhóm photphat (PO4)
5. Lập PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau:
1) Al + HCl - ® AlCl3+ H2
2) Fe(OH )3+ H 2 SO4- ® Fe2( SO4)3+ H 2O
to
3) Al + Cl2- ® AlCl3
4) Na + H 2O - ® NaOH + H2
5) Fe(OH )2+...HCl - ® FeCl2+2......
to
6) Fe2 O3+...CO - ®2 Fe +3......
to
7) ...Mg+ ...... - ®...MgO
8) Al +... AgNO3- ® Al ( NO3)3+3......
9) Al + CuCl2- ® AlCl3+ Cu
10) KOH + FeCl3- ® KCl + Fe(OH )3
to
11) Fe + O2- ® Fe3O4
help mình cái mn(xg trc 4h30p chiều nha), làm đctg nào cx đc
-ví dụ: Cho các hợp chất có công thức hóa học sau: BaO, N2O5, H2SO4 , NaHCO3, Ca(OH)2 , FeCl2 , HNO3, Al2(SO4)3,N2O5,. Hãy gọi tên và phân loại chúng
CTHH | Phân loại | tên gọi |
BaO | oxit | bari oxit |
N2O5 | oxit | đi nito pentaoxit |
H2SO4 | axit | axit sunfuric |
NaHCO3 | muối | Natri hidrocacbonat |
Ca(OH)2 | bazo | canxi hidroxit |
FeCl2 | muối | sắt (III) clorua |
HNO3 | axit | axit nitric |
Al2(SO4)3 | muối | nhôm sunfat |
N2O5 | oxit | đinito pentaoxit |
KHHH | Tên | Phân loại |
BaO | Bari oxit | oxit bazơ |
N2O5 | đinitơ pentaoxit | oxit axit |
H2SO4 | axitt sunfuric | axit |
NaHCO3 | Natri hiđrocacbonat | muối |
Ca(OH)2 | Canxi hiđroxit | bazơ |
FeCl2 | Sắt (II) clorua | muối |
HNO3 | axit nitric | axit |
Al2(SO4)3 | nhôm sunfat | muối |
N2O5 | đinitơ pentaoxit | oxit axit |
2 )Trong các công thức hoa học sau , công thức hóa học nào viết sai , hãy sửa lại cho đúng NaCl3 ; Na2O ; KSO4 ; K2CO3 ; Ca(NO3)1 ; ZnO ; Na3PO4 ; NaCl ; Ba2O ; AlSO4 ; HPO4; Mg(NO3)1 ; K3PO4
3) Cho biết ý nghĩa cảu các công thức hoa shọc sau
a) phân tử nitrogen ( N2)
b) Calcium carbonate CaCO3
2) các ct sai (đồng thời sẽ sửa lại luôn): \(NaCl_3\Rightarrow NaCl.\), \(KSO_4\Rightarrow K_2SO_4\)
\(Ca\left(NO_3\right)_1\Rightarrow Ca_2NO_3\), \(Ba_2O\Rightarrow BaO\), \(AlSO_4\Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\), \(HPO_4\Rightarrow H_3PO_4\), \(Mg\left(NO_3\right)_1\Rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2\).
3) \(a,\) Có 2 nguyên tử Nitro tạo thành.
-Hình thành từ 1 nguyên tố Nitro
-\(\text{K.L.P.T}=14.2=28< amu>.\)
\(b,\) -Hình thành từ các nguyên tố Calci, Carbon và Oxi.
-Gồm 1 nguyên tử Calci, 1 nguyên tử Carbon và 3 nguyên tử Oxi.
\(\text{K.L.P.T}=40+12+16.3=100< amu>.\)