mn giúp mình ngay nha cần gấp/
viết chương trình nhập vào 8 số n rồi tìm mã dãy số đó
yêu cầu khai báo tên biến mảng dãy số với chỉ số đầu là 1 chỉ số cuối là 20 kiểu dữ liệu số nguyên
cảm ơn n nha
viêt các câu lệnh theo yêu cầu. a, khai tên báo biến mảng cannang, với chỉ số đầu là 10, chỉ số cuối là 100,kiểu dữ liệu số thực. b, viết lệnh gán giá trị 20 cho phần tử thứ 7 của mảng A
a) var cannang:array[10..100] of real;
b) a[7]:=20;
Viết câu lệnh theo yêu cầu: a) Sử dụng câu lệnh lặp in ra màn hình 10 câu tên của mình b) Khai báo tên mảng M, với chỉ số đầu là 1, chỉ số cuối là 100, kiểu dữ liệu số nguyên
a)
program TenCuaMinh;
var
i: integer;
begin
for i := 1 to 10 do
writeln('Tên của mình là: <tên>');
end.
b)
program MangSoNguyen;
var
M: array[1..100] of integer;
begin
end.
viết chương trình thực hiện yêu cầu sau khai báo biến mảng tên là B gồm tối đa 25 phần tử, các phần tử có kiểu là số nguyên,sau đó nhập dữ liệu từ bàn phím vào mảng ?
uses crt;
var b:array[1..25]of integer;
i,n:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('B[',i,']='); readln(b[i]);
end;
readln;
end.
Câu 1: Viết cú pháp lệnh khai báo biến mảng? Khai báo 2 biến x,y kiểu mảng có 50 phần tử nguyên. Câu 2: Viết chương trình nhập vào một dãy (mảng) gồm n số và in ra các số chia hết cho 3 đã nhập. Em hãy thực hiện các yêu cầu sau (không viết chương trình): - Em hãy xác định input, output của bài toán - Em hãy khai báo các biến sử dụng trong bài trên Câu 3: Viết chương trình nhập vào n, tính tổng S=1+2+..+n (bằng lệnh while) Giúp mình với đang cần gấp :
1, viết chương trình nhập vào 10 số nguyên rồi tìm max dãy số đó
yêu cầu: khai báo tên biến mảng dayso , chỉ số đầu là 1, chỉ số cuối là 20, kiểu dữ liệu integer
* Nhận biết:
Câu 1: Cú pháp khai báo biến mảng trong Pascal là:
A. var <Tên mảng> ; array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu >;
B. var <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>…<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu >;
C. var <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu >;
D. var <Tên mảng> : array [<chỉ số đầu>…<chỉ số cuối>] for <kiểu dữ liệu >;
Câu 2: Để chỉ ra một phần tử bất kỳ trong một mảng, ta có thể ghi như sau:
A. Tên mảng[chỉ số trong mảng] B. Tên mảng(chỉ số trong mảng)
C. Tên mảng[giá trị phần tử] D. Tên mảng(giá trị phần tử)
Câu 3: Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử được sắp xếp theo dãy, mọi phần tử trong dãy đều có cùng một đặc điểm là:
A. Cùng chung một kiểu dữ liệu B. Có giá trị hoàn toàn giống nhau
C. Các phần tử của mảng đều có kiểu số nguyên D. Các phần tử của mảng đều có kiểu số thực
Câu 4: Để khai báo A là một biến mảng có 10 phần tử kiểu nguyên, cách khai báo nào sau đây là đúng nhất?
A. Var A: array[1..10] of real; B. Var A: array[1..10] of integer;
C. Var A: array[1…10] of real; D. Var A: array[1…10] of integer;
Câu 5: Để xác định được các phần tử trong mảng, yêu cầu các phần tử cần thỏa mãn:
A. Mỗi phần tử đều có giá trị nhỏ hơn 100. B. Mỗi phần tử đều có một dấu hiệu nhận biết.
C. Mỗi phần tử đều có một chỉ số. D. Mỗi phần tử đều có một kiểu dữ liệu khác nhau.
Câu 6: Khai báo biến kiểu mảng nào sau đây là hợp lệ:
A. Var A, B: array[1..50] of integer; B. Var A, B: array[1..n] of real;
C. Var A: array[100..1] of integer; D. Var B: array[1.5..10.5] of real;
Câu 7: Chọn khai báo hợp lệ:
A. Var a,b: array[1 .. n] of real; C. Var a,b: array[1 : n] of Integer;
B. Var a,b: array[1 .. 100] of real; D. Var a,b: array[1 … 100] of real;
Câu 8: Trong các khai báo sau đây, khai báo nào đúng về khai báo biến mảng một chiều:
A. Var X: Array[1…2] of integer; B. Var X: Array[1..10.5] of real;
C. Var X: Array[4.4..4.8] of integer D. Var X: Array[1..10] of real;
* Thông hiểu:
Câu 1: Để khai báo mảng a gồm 50 phần tử thuộc dữ liệu là kiểu số nguyên ta có câu lệnh sau:
A. A:array[0..50] of integer; B. A:array[1..50] of integer;
C. A:array[50.. 0] of integer; D. A:array[50..1] of integer;
Câu 2: Hãy quan sát câu lệnh khai báo biến mảng sau đây:
Var X: Array [1..5] of integer;
Phép gán giá trị cho phần tử thứ 2 của mảng X nào dưới đây là đúng?
A. X(2) := 8; B. X[2] := 12; C. X{2} := 2; D. X2 := 7;
Câu 3: Trước khi khai báo mảng A: array[1..n] of real; thì ta phải khai báo điều gì trước?
A. Var n:integer; B. Var n=10;
C. Const n:integer; D. Const n=10;
Câu 4: Có phần khai báo biến trong Turbo Pascal như sau:
Var so_thuc: real;
x2: integer;
kytu: char;
day so: array[1..50] of integer;
Biến khai báo không hợp lệ là:
A. so_thuc: real; B. x2: integer; C. kytu: char; D. day so: array[1..50] of integer;
Câu 5: Khi khai báo biến mảng, trong mọi ngôn ngữ lập trình ít nhất cần chỉ rõ:
A. Tên biến mảng.
B. Số lượng phần tử.
C. Tên biến mảng và số lượng phần tử.
D. Tên biến mảng, số lượng phần tử, kiểu dữ liệu chung của các phần tử.
* Vận dụng thấp:
Câu 1: Trước khi khai báo mảng A: array [1..n] of real; thì ta phải khai báo điều gì trước?
A. Var n: integer; B. Const n = 10; C. Var n: real; D. Cả A và B đều đúng
Câu 2: Cho mảng A có 5 phần tử với các số liệu như hình dưới đây:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
23.5 | 12 | 9 | 4.5 | 6 |
|
Hãy chọn đáp án đúng với mảng A và giá trị tương ứng:
A. A[3] = 3 B. A[9] = 3 C. A[12] = 2 D. A[5] = 6
* Vận dụng cao:
Để nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng A có 10 phần tử số nguyên ta dùng lệnh nào sau đây?
A. for i : = 1 to 10 do readln(A[i]); B. for i : = 1 to 10 do writeln(A[i]);
C. Dùng 10 lệnh readln(A); D. Cả A và C đều đúng
Viết chương trình nhập n số mguyên từ bàn phím để in ra màn hình số nhỏ nhất.Yêu cầu khai báo biến mảng A với chỉ số đầu là 1, cuối là 20, kiểu dữ liệu integer.
viết chương trình nhập dãy n số nguyên dương từ bàn phím và đưa ra màn hình tích của dãy số nguyên đó(sử dụng biến mảng)
giúp mình với ạ, mình cảm ơn
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,s:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
s:=1;
for i:=1 to n do
s:=s*a[i];
writeln(s);
readln;
end.
Câu 1. Cho một dãy số gồm n số nguyên (cả âm và dương) với n<=100. Hãy khai báo biến mảng trên?
Câu 2. Viết chương trình nhập từ bàn phím một dãy gồm 10 số. Đưa ra màn hình số nhập thứ 5.
Câu 3. Viết chương trình nhập vào một mảng A (tối đa 15 giá trị) là các số nguyên (Ai<=100)
a) In mảng đã nhập (Mỗi giá trị cách nhau 1 dấu cách)
b) Tính tổng các phần tử chia hết cho 3
c) In ra màn hình các số chẵn ở vị trí lẻ trong dãy
huhu giúp mình với TT
Câu 1:
var a:array[1..100]of integer;
Câu 2:
uses crt;
var a:array[1..10]of integer;
i:integer;
begin
clrscr;
for i:=1 to 10 do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
for i:=1 to 10 do
write(a[i]:4);
readln;
end.
Câu 3:
uses crt;
var a:array[1..15]of integer;
i,n,t:integer;
begin
clrscr;
repeat
write('Nhap n='); readln(n);
until (0<n) and (n<=15);
for i:=1 to n do
begin
repeat
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
until a[i]<=100;
end;
writeln('Mang da nhap la: ');
for i:=1 to n do
write(a[i]:4);
writeln;
t:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 3=0 then t:=t+a[i];
writeln('Tong cac phan tu chia het cho 3 la: ',t);
writeln('Cac so chan o vi tri le trong day la: ');
for i:=1 to n do
if (a[i] mod 2=0) and (i mod 2=1) then write(a[i]:4);
readln;
end.