Tìm nghiệm của đa thức:
a. \(f\left(x\right)=x^2-7x+5\)
b. \(2x^2-6x=1\)
c. \(-x^2+3x+5\)
Cho đa thức \(f\left(x\right)=6x^3-7x^2-16x+m\cdot f\left(x\right)\) chia hết cho \(2x-5\). Tìm \(m\) và số dư phép chia \(f\left(x\right)\) cho \(3x-2\).
\(f\left(x\right)=6x^3-7x^2-16x+m\)
Do \(f\left(x\right)\) chia hết \(2x-5\), theo định lý Bezout:
\(f\left(\dfrac{5}{2}\right)=0\Rightarrow6.\left(\dfrac{5}{2}\right)^3-7.\left(\dfrac{5}{2}\right)^2-16.\left(\dfrac{5}{2}\right)+m=0\)
\(\Rightarrow m=-10\)
Khi đó \(f\left(x\right)=6x^3-7x^2-16x-10\)
Số dư phép chia cho \(3x-2\):
\(f\left(\dfrac{2}{3}\right)=6.\left(\dfrac{2}{3}\right)^3-7.\left(\dfrac{2}{3}\right)^2-16.\left(\dfrac{2}{3}\right)-10=-22\)
Do chia hết , theo định lý Bezout:
Khi đó
Số dư phép chia cho :
\(f\left(x\right)=6x^3-7x^2-16x+m\)
Do \(f\left(x\right)⋮2x-5\) , theo định lý Bezout:
\(f\left(\dfrac{5}{2}\right)=0\Rightarrow6\left(\dfrac{5}{2}\right)^3-7\left(\dfrac{5}{2}\right)^2-16\left(\dfrac{5}{2}\right)+m=0\)
\(\Rightarrow m=-10\)
Khi đó \(f\left(x\right)=6x^3-7x^2-16x-10\)
Số dư phép chia cho \(3x-2:\)
\(f\left(\dfrac{2}{3}\right)=6\left(\dfrac{2}{3}\right)^3-7\left(\dfrac{2}{3}\right)^2-16\left(\dfrac{2}{3}\right)-10=-22\)
cho 2 đa thức
\(f\left(x\right)=9-x^5+4x-2x^3+x^2-7x^4\)
\(g\left(x\right)=x^5-9+2x^2+7x^4+2x^3-3x^{ }\)
a,sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm của biến
tính tổng \(h\left(x\right)=f\left(x\right)+g\left(x\right)\)
c,tìm nghiệm của đa thức \(h\left(x\right)\)
a)f(x)=-x5-7x4-2x3+x2+4x+9
g(x)=x5+7x4+2x3+2x2-3x-9
b)h(x)=f(x)+g(x)
=(-x5-7x4-2x3+x2+4x+9)+(x5+7x4+2x3+2x2-3x-9)
=-x5-7x4-2x3+x2+4x+9+x5+7x4+2x3+2x2-3x-9
=-x5+x5-7x4+7x4-2x3+2x3+x2+2x2+4x-3x+9-9
=3x2+x
Vậy h(x)=3x2+x
c)ta có h(x)=0
=>3x2+x=0
x(3x+1)=0
x=0 hoặc 3x+1=0
x=0 hoặc x=-1/3
vậy nghiệm của đa thức h(x) là x=0 hoặc x=-1/3
Cho 2 đơn thức
\(A\left(x\right)=-2x^3+11x^2-5x-\dfrac{1}{5}\)
\(B\left(x\right)=2x^3-3x^2-7x+\dfrac{1}{5}\)
a) Tính A(x) + B(x)
b) Tìm đa thức C(x) biết C(x) +B(x) = A(x)
a: \(A\left(x\right)+B\left(x\right)\)
\(=-2x^3+11x^2-5x-\dfrac{1}{5}+2x^3-3x^2-7x+\dfrac{1}{5}\)
\(=8x^2-12x\)
b: C(x)=A(x)-B(x)
\(=-2x^3+11x^2-5x-\dfrac{1}{5}-2x^3+3x^2+7x-\dfrac{1}{5}\)
\(=-4x^3+14x^2+2x-\dfrac{2}{5}\)
1) Cho f(x)=9-x^5+4x-2x^3+x^2-7x^4
g(x)=x^5-9+2x^2+7x^4+2x^3-3x
A) sắp xếp các đa thức sau theo lũythừa giảm dần của biến
b) tính h(x)=f(x)+g(x)
C) tìm nghiệm của (x)
2)cho đa thức M(x)=a+b×(x-1)+c×(x-1)×(x-2). Tìm a;b;c biết M(1)=1; M(2)=3 và M(0)=5
3) cho đa thức f(x)=mx^2-3x+2. Tìm m biết x=-1 là nghiệm của f(x)
1.Viết đa thức dưới dạng tổng của các đơn thức rồi thu gọn:
b) \(E=\left(a-1\right)\left(x^2+1\right)-x\left(y+1\right)+\left(x+y^2-a+1\right)\)
2.Cho:
\(f\left(x\right)+g\left(x\right)=6x^4-3x^2-5\)
\(f\left(x\right)-g\left(x\right)=4x^4-6x^3+7x^2+8x-9\)
Hãy tìm các đa thức f(x) ; g(x)
cho f(x)= ax^2+b+c. Chứng tỏ rằng nếu a+b+c=0 thì x=1 là 1 nghiệm của đa thức đó. Nếu a-b+c=0 thì x=-1 là 1 nghiệm của đa thức đó.
Áp dụng để tìm 1 nghiệm của đa thức sau:
A= 8x^2-6x-2
B= -2x^2-5-7
C= 8x^2+11x+3
D= -3x^2-7x-4
Tìm các số a, b để đa thức \(f\left(x\right)=6x^4-7x^3+ax^2+3x+2\) chia hết cho đa thức \(f_2\left(x\right)=x^2-x+b\)
cho 2 đa thức F(x)=3x\(^2-6x+3x^3vàg\left(x\right)=-9+7x^4+2x^2+2x^3\)
a.sắp xếp các hạng tử của hi đa thức trên theo lũy thừa giảm dần cả biến
b.tính f(x)+g(x)
c.tìm nghiệm của f(x)
Xác định bậc của đa thức, hệ số tự do, hệ số cao nhất của đa thức:
\(f\left(x\right)=-x-7x^2+6x^3-3x^4-2x^2-6x+2x^4-1\)
\(f\left(x\right)=-x-7x^2+6x^3-3x^4-2x^2-6x+2x^4-1\)
\(f\left(x\right)=-x^4+6x^3-9x^2-7x-1\)
\(\Rightarrow\) Bậc của đa thức là \(4\), hệ số tự do là \(-1\), hệ số cao nhất của đa thức là \(-1\).
Thu gọn rồi tìm động não chút đi bn
\(f\left(x\right)=ax^3+4x\left(x^2-x\right)-4x+8=ax^3+4x^3-4x^2-4x+8=\left(a+4\right)x^3-4x^2-4x+8\)\(g\left(x\right)=x^3-4x\left(bx+1\right)+c-3=x^3-4bx^2-4x+c-3\)
Để \(f\left(x\right)=g\left(x\right)\) thì \(a+4=1,4b=4,c-3=8\) được \(a=-3,b=1,c=11\)
Vậy \(a=-3,b=1,c=11\)