Cho 30 (g) CH3COOH tác dụng với C2H5OH thu được 33 (g) CH3COOC2H5
a) tính khối lượng rượu cần dùng để tác dụng hết với lượng axit trên
b) tính hiệu suất của phản ứng trên
Câu 6.
a) Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng NaOH tham gia phản ứng.
b) Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 55 gam CH3COOC2H5 . Tính hiệu suất của phản ứng trên.
a) nCH3COOH= 0,4(mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
0,4____________0,4(mol)
=> mNaOH=0,4. 40=16(g)
b) nCH3COOH= 1(mol)
nC2H5OH= 100/46= 50/23(mol)
Vì : 1/1< 50/23 :1
=> C2H5OH dư, CH3COOH hết, tính theo nCH3COOH.
PTHH: CH3COOH + C2H5OH \(⇌\) CH3COOC2H5 + H2O (đk: H+ , nhiệt độ)
Ta có: nCH3COOC2H5(thực tế)= 0,625(mol)
Mà theo LT: nCH3COOC2H5(LT)= nCH3COOH=1(mol)
=>H= (0,625/1).100=62,5%
Cho magie tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch CH3COOH 2M. a) Tính khối lượng Mg đã tác dụng b)Nếu dùng toàn bộ lượng axit ở trên tác dụng với27,6g rượu etylic,t thu được 24,64g este. Tính hiệu suất phản ứng
\(a)n_{CH_3COOH} = 0,2.2 = 0,4(mol)\\ Mg + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Mg + H_2\\ n_{Mg} = \dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH} = 0,2(mol)\\ m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)\\ b)\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ n_{CH_3COOH\ pư} = n_{este} = \dfrac{24,64}{88} = 0,28(mol)\\ H = \dfrac{0,28}{0,4}.100\% = 70\%\)
a.Tính khối lượng dd axit axetic 12% cần dùng để trung hoà vừa đủ 250 ml dd NAOH 1M
b. Cho lượng axit axetic trên tác dụng với một lượng dư rượu etylen thu được 13,75 g este. Tính hiệu suất của phản ứng trên
Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với C2H5OH dư thu được 38 gam CH3COOC2H5
a,Viết PTHH
b,Tính khối lượng rượu cần dùng để tác dụng hết lượng axit
c,Tính hiệu suất của phản ứng
Cho kim loại magie tác dụng dung dịch có chứa 9,6 gam axit axetic.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Nếu đem lượng axit trên đun nóng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc thì thu được 10,56 gam CH3COOC2H5. Tính hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
a, Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{9,6}{60}=0,16\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,08.142=11,36\left(g\right)\)
b, PT: \(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,xt}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,16.88=14,08\left(g\right)\)
Mà: thực tế thu được 10,56 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{10,56}{14,08}.100\%=75\%\)
Cho m gam hỗn hợp ancol C2H5OH và axit CH3COOH tác dụng vừa đủ với kim loại Na, thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác để trung hòa hết lượng hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ 200 ml NaOH 0,5M.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (1điểm)
b. Tính khối lượng (m) của hỗn hợp ban đầu. (1điểm)
2C2H5OH+Na->2C2H5ONa +H2
0,3------------------------------------0,15
2CH3COOH+Na->2CH3COONa+H2
0,1-------------------------------------->0,05
NaOH+CH3COOH->CH3COONa+H2O
0,1-------0,1 mol
n khí =4,48 \22,4=0,2 mol
n NaOH=0,5.0,2=0,1 mol
=>nH2 pt2=0,05
=>n H2 pt1=0,15
=>mC2H5OH=0,3.46=13,8g
=>m CH3COOH=0,1.60=6g
Cho 4,8 Mg tác dụng vừa đủ dung dịch 200ml CH3COOH a) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH b) Tính khối lượng của Magiê Axetat (CH3 )2 Mg c) Nếu dùng toàn bộ lượng axit ở trên đem phản ứng với 9,2 gam rượu este tính hiệu xuất của phản ứng ( biết C=12, H = 1 1,0 =16)
a.b.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(2Mg+2CH_3COOH\rightarrow2\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,2.142=28,4g\)
c.Sửa đề: thu được 9,2g este
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{9,2}{88}=0,1mol\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Thực tế: 0,2 0,1 ( mol )
Lý thuyết: 0,1 0,1 ( mol )
\(H=\dfrac{0,1}{0,2}.100=50\%\)
Cho Na2CO3 tác dụng 200g CH3COOH 10%.
a,Viết PTHH.
b,Tính khối lượng NO2CO3 vừa dùng để phản ứng hết với khối lượng axit trên.
\(a,m_{CH_3COOH}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{20}{60}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
\(\dfrac{1}{3}\)-------------->\(\dfrac{1}{6}\)
b, => mNa2CO3 = \(\dfrac{1}{6}.106=\dfrac{53}{3}\left(g\right)\)
Cho 6,5g Zn và 200g dung dịch CH3COOH vừa đủ
a) Tính nồng độ % của CH3COOH
b) Tính C% muối thu được
c) Để thu được lượng axit trên cần dùng bao nhiêu (g) rượu etylic để lên men? Biết hiệu suất phản ứng bằng 80%
a) n Zn = 6,5/65 = 0,1(mol)
Zn + 2CH3COOH $\to$ (CH3COO)2Zn + H2
Theo PTHH :
n CH3COOH = 2n Zn =0,2(mol)
C% CH3COOH = 0,2.60/200 .100% = 6%
b) n H2 = n Zn = 0,1(mol)
=> m dd sau pư = 6,5 + 200 - 0,1.2 = 206,3 gam
Theo PTHH : n (CH3COO)2Zn = n Zn = 0,1(mol)
=> C% (CH3COO)2Zn = 0,1.183/206,3 .100% = 8,87%
c)
C2H5OH + O2 $\xrightarrow{men\ giấm}$ CH3COOH + H2O
n C2H5OH pư = n CH3COOH = 0,2(mol)
=> m C2H5OH cần dùng = 0,2.46/80% = 11,5 gam
a) nZn=0,1(mol)
PTHH: Zn + 2 CH3COOH -> (CH3COO)2Zn + H2
0,1_______0,2_________0,1_____________0,1(mol)
mCH3COOH=0,2.60=12(g)
=> C%ddCH3COOH=(12/200).100=6%
b) mdd(CH3COO)2Zn= 6,5+200-0,1.2=206,3(g)
m(CH3COO)2Zn= 183 x 0,1=18,3(g)
=>C%dd(CH3COO)2Zn= (18,3/206,3).100=8,871%
c) C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O
nC2H5OH(LT)=nCH3COOH=0,2(mol)
=> nC2H5OH(TT)=0,2 : 80%= 0,25(mol)
=>mC2H5OH=0,25 x 46= 11,5(g)
nZn=6,5/65=0,1
PTHH:Zn+ 2CH3COOH=(CH3COO)2Zn + H2O
0,1 0,2 0,1
mCH3COOH=0,2.60=12(g)
mddCH3COOH=12+200=212(g)
C%ddCH3COOH=mct/mdd .100%=12/212 .100%=5,7%
mình biết tới đây thui ạ.