Cho 40ml dd NaOH 1M và 60ml dd KOH 0.5M. Nồng độ mol của mỗi chất trong dd sau khi trộn là bao nhiu
Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của NaOH và KOH sau khi trộn
Cho 40ml dung dịch NaOH 1M vào 60ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định nồng độ mol của NaOH và KOH sau khi trộn.
1)Trộn 40ml dd có chứa 16g CuSO4 với 60ml dd có chứa 12g NaOH
a) viết phương trình hóa học xảu=y ra
b) tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c) tính nồng độ mol các chất tan có trong dd sau phản ứng ? cho rằng thể tích của dd thay đổi không đáng kể
2) trộn 300ml dd ZnCl2 1,5M với 100ml dd NaOH 1M sau phản ứng ta thu được 1 dd và 1 chất không tan
a) tính nồng độ mol các chất trrog dd sau phản ứng kết thúc .Cho rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể
b) lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko thay đổi .Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c) Nếu dùng HCl để trung hòa hết lượng NaOH ở trên thì cần bao nhiu gam dd HCl nồng độ 25%
Bài 1:
a) CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}\)
Vì \(\dfrac{1}{3}< \dfrac{1}{2}\) ⇒ NaOH dư
b) Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=m_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\times98=9,8\left(g\right)\)
c) \(\Sigma V_{dd}saupư=40+60=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}pư=2n_{CuSO_4}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}dư=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}dư=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Bài 2:
ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2↓ (1)
\(n_{ZnCl_2}=0,3\times1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,1\times1=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{9}{2}n_{NaOH}\)
Vì \(\dfrac{9}{2}>\dfrac{1}{2}\) ⇒ ZnCl2 dư
a) \(\Sigma V_{dd}saupư=300+100=400\left(ml\right)=0,4\left(l\right)\)
Theo PT1: \(n_{ZnCl_2}pư=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}dư=0,45-0,05=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}dư=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
Theo PT1: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
b) Zn(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) ZnO + H2O (2)
Theo pT1: \(n_{Zn\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
Theo pT2: \(n_{ZnO}=n_{Zn\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,05\times81=4,05\left(g\right)\)
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O (3)
Theo PT: \(n_{HCl}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,1\times36,5=3,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{25\%}=14,6\left(g\right)\)
Trộn 40ml dd có chứa 16g CuSO4 với 60ml dd có chứa 12g NaOH.
a)Viết PTHH.
b)Khối lượng chất rắn thu được sau PƯ?
c)Tính nồng độ mol các chất có trong dd sau PƯ? Cho rằng thể tích của dd không thay đổi đáng kể.
a) CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)
theo bài: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}\)
Vì \(\dfrac{1}{3}< \dfrac{1}{2}\) ⇒ NaOH dư
b) Theo pT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\times98=9,8\left(g\right)\)
c) \(\Sigma V_{dd}saupư=40+60=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}pư=2n_{CuSO_4}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}dư=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
a) CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2
b) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2
=> NaOH dư, CuSO4 hết
=> \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
c) 40ml = 0,04 lít; 60ml = 0,06 lít
=> Vdd sau phản ứng là: 0,04 + 0,06 = 0,1 lít
Lại có: \(n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\),\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> CM của Na2SO4 là:\(\dfrac{n}{V}=\) \(\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
CM của Cu(OH)2 là: \(\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(PTHH:2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Cho trộn 150ml dd H2SO4 0,1M với 250ml dd NaOH 0,1M.Sau phản ứng thu được dd X
1.Nhúng quỳ tím vào dd X.Quỳ tím có màu gì
2.tính nồng độ mol của mỗi chất trong X
3.Cần phải dùng dd KOH 1M hay dd HCl 0,1M để trung hoà dd X?Thể tích dd đã dùng
nNaOH=0,025mol
nH2SO4=0,015mol
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
Ta có 0,025/2 <0,015/1 =>H2SO4 dư
Khi nhúng quì tím vào dd thì quì tím chuyển sang màu đỏ
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
0,025 0,0125 0,0125
DD X: H2SO4:0,0025mol
Na2SO4: 0,0125mol
C(H2SO4)=0,00625M
C(NaOH)=0,03125M
3. Cần dùng KOH 1M để trung hòa dd X
H2SO4+2KOH->K2SO4+H2O
0,0025 0,005
V(KOH)=n/C=0,005lit=5ml
Cho trộn 150ml dd NaOH 0,1M với 250ml dd H2SO4 0,1M.Sau phản ứng thu được dd X
1.Nhúng quỳ tím vào dd X.Quỳ tím có màu gì
2.tính nồng độ mol của mỗi chất trong X
3.Cần phải dùng dd KOH 1M hay dd HCl 0,1M để trung hoà dd X?Thể tích dd đã dùng
1) $n_{NaOH} = 0,015(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,025(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O$
Ta thấy :
$n_{NaOH} : 2 < n_{H_2SO_4} : 1$ nên $H_2SO_4$ dư
Do đó quỳ tím hóa đỏ.
2)
$n_{Na_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,0075(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,025 - 0,0075 = 0,0175(mol)$
$V_{dd\ X} = 0,15 + 0,25 = 0,4(lít)$
Suy ra :
$C_{M_{Na_2SO_4}} = \dfrac{0,0075}{0,4} = 0,01875M$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,0175}{0,4} = 0,04375M$
3)
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2O$
$n_{KOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,035(mol)$
$V_{dd\ KOH} =\dfrac{0,035}{1} = 0,035(lít)$
trộn 120ml dd H2SO4 với 40ml dd KOH. DD sau khi trộn chỉ chứa 1 muối axit và còn dư H2SO4 0,1M. Mặt khác, nếu trộn 40ml dd H2SO4 với 60ml dd KOH thì dd sau khi trộn chỉ chứa 1 muối trung hòa và còn dư KOH 0,16M. Xác định CM của 2 dd ban đầu
Gọi a, b là CM của H2SO4, NaOH.
+ TN1: NaOH pứ hết, H2SO4 dư
nH2SO4 = 0.12a => nH+ = 0.24a
nNaOH = 0.04b => nOH- = 0.04b
nH2SO4 dư = 0.1*(0.12 + 0.04) = 0.016 => nH+ dư = 0.032
2H+ ... +.... OH- + SO4(2-) -----> HSO4- + H2O
0.08b.........0.04b
nH+ dư = 0.24a - 0.08b = 0.032 (1)
+ TN2: H2SO4 pứ hết, NaOH dư
nH2SO4 = 0.04a => nH+ = 0.08a
nNaOH = 0.06b => nOH- = 0.06b
nNaOH dư = 0.16*(0.04 + 0.06) = 0.016 => nOH- dư = 0.016
H+ + OH- ------> H2O
0.08a....0.08a
=> nOH- dư = 0.06b - 0.08a = 0.016 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0.4, b = 0.8
C là dung dịch h2so4 nồng độ x mol/l , D là dd koh nồng độ y mol/l . trộn 200ml dd C với 300ml dd D thu được 500ml dd E. để trung hòa 100ml dd E cần dùng 40ml h2so4 1m. mặt khác trộn 300ml dd C với 200ml dd D thu đươc 500ml dd F . xác định x,y biết rằng 100ml dd F phản ứng vừa đủ với 2.04g Al2o3
Cho trộn 150ml dd KOH 2M với 250ml dd H2SO4 2M. A, DD sau pứ có làm đổi màu giấy quỳ tím ko ? nếu có là màu gì? B.tính nồng độ mol của mỗi chất trong dd thu được sau phản ứng
a, \(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,3 0,15 0,15
Ta có: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,5}{1}\) ⇒ KOH hết, H2SO4 dư
⇒ dd sau pứ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
b, \(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,5-0,15}{0,15+0,25}=0,875M\)
\(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,15+0,25}=0,375M\)