Cho 15,6 g kim loại Y (có hóa trị I) tác dụng với 11,2 lít hh gồm o2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 15,2 . Sau Pư thu đc oxit của kloai và hh khí gồm o2 và n2 có ỉ khối so với H2 là 15 .Xác định kloai Y
hh khí a gồm o2 và co2 có tỉ khối so với h2 laf18.4 . hh khí b gồm h2 và n2 có tỉ khối so với h2 là 10.75 cần trộn a với b ntn để có hh có tỉ khối so vs h2 là 12.6625
Cho 15,6g kim loại Y(có hoá trị I không đổi) tác dụng với 11,2l hỗn hợp O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 15,2. Sau phản ứng thu được oxit của kim loại và hỗn hợp khí gồm O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 15. Xác định Y
\(\overline{M_{bđ}}=15,2.2=30,4\)
\(n_{bđ}=\frac{1,12}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{O2}:a\left(mol\right)\\n_{N2}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,5\\\frac{32a+28b}{0,5}=30,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M_{dư}}=30\)
\(n_{O2\left(dư\right)}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{32x+28.0,2}{x+0,2}=30\)
\(\Rightarrow x=0,2\)
\(n_{O2\left(pư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(4Y+O_2\rightarrow2Y_2O\)
0,4____0,1______
\(\Rightarrow M_Y=\frac{15,6}{0,4}=39\left(K\right)\)
nung 37,6 gam một muối của kim loại X sau phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn Y là oxit bazơ của kim loại X. (trong Oxit X chiếm 80% về khối lượng) và 11,2 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2 ở ĐKTC có tỉ khối so với H2 là 21,6.
a. Tính m
b. Xác định CTHH của X và Y
Hh khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hh khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của pư tổng hợp NH3 là
A. 25%.
B. 50%.
C. 36%.
D. 40%.
A là hh khí n2 và h2 có tỉ khối so với o2 là 0.225. Dẫn hh A vào bình có chất xt thích hợp đun nóng thu được hh khí B có tỉ khối so với o2 là 0.25. Tính hiệu suất của quá trình tổng hợp nh3 và %V mỗi khí trong hh B
tìm thành phần % về thể tích của:
a) hh khí H2 và N2 có dhh/H2=6
b) hh CH4, C2H2 đồng khối lượng
c) hỗn hợp khí O3 (ozon) và O2 cỏ tỉ khối hơi co với H2 là 18
d) Cho một hỗn hợp khó gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 24
ta có dhh/H2=6--->Mtrung bình hỗ hợp khí =6*2=12
bạn dùng sơ đồ đường chéo mk làm mẫu phần a kau còn lại tương tự nha
nN2 (28) 12-2=10
nH2 (2) 12 28-12=16 ta có % thể tich = % về sô mol ----> %Vh2=\(\frac{16}{10+16}\)=61,5 %( xấp xỉ nha) %VN2 = 100-61,5=38,5%
Đốt cháy hoàn toàn23,80 g hh kim loại A,B (A hóa trị 2, B hóa trị 3) cần dùngvừa đủ 8,96l O2(đktc), thu đc hh Y gồm 2 oxit của 2 kim loại A và B. Dẫn luồng khí H2 đư đi qua hh Y nung nóng đến khi pư xảy ra oàn toànthì thu đc 33,40g chất rắn. Cho bt H2 chỉ khử đc 1 trong 2 oxit của hh Y. Xác định tên 2 kim loại A và B
ta có Ax + 2By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
Kim loại R có hóa trị III, cho 12,6g R tác dụng vừa đủ với 8,96l hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Bt tỉ khối giữa hỗn hợp khí A so với H2 là 20,875. Xác định kim loại R
Cho m gam hỗn hợp Ca và Mg cháy hoàn toàn trong lượng vừa đủ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 29. Khi pứ kết thúc thu đc 31,8 g sản phẩm rắn gồm các oxit và muối clorua của 2 kim loại. Xác định giá trị m. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu