Các kết luận về sự nóng chảy và đông đặc của băng phiến?
Nhận xét về nhiệt độ nóng chảy của các chất nước đá, chì, sắt, rượu.
Nêu các kết luận về sự nóng chảy và đông đặc của băng phiến
-Sự nóng chảy:
-Băng phiến nóng chảy ỏ 70 độ C nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
-Trong thời gian nóng chảy , nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
-Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ nhất định . nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy cảu các chất khác nhau thig khác nhau.
-trong thời gian nóng chảy /hay đông đặc/ nhiệt độ của vật không thay đổi.
VD: Đúc đồng, ...
-sự đông đặc;
-Sự chyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
-Băng phiến đông đặc ở 70 độ C.Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc cảu bặng phiến.Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy.
-Tong thời gian đông đặc , nhiệt độ của bặng phiến thay dổi.
-Sự nóng chảy:
-Băng phiến nóng chảy ỏ 80 độ C nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
-Trong thời gian nóng chảy , nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
-Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ nhất định . nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy cuả các chất khác nhau là khác nhau.
-trong thời gian nóng chảy /hay đông đặc/ nhiệt độ của vật không thay đổi.
VD: Đúc đồng, ...
-sự đông đặc;
-Sự chyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
-Băng phiến đông đặc ở 80 độ C.Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc cảu bặng phiến.Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy.
-Trong thời gian đông đặc , nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
a) Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi, vật tồn tại ở 2 thể rắn và lỏng.
VD: người ta đun chảy đồng, cho vào khuôn đúc tượng.
b) Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy.
Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi, vật tồn tại ở 2 thể rắn và lỏng.
VD: cho nước vào tủ đá, đợi một thời gian ta được nước đá.
Câu 1: Em hãy nhận xét về nhiệt độ nóng chảy của băng phiến trong suốt quá trình xảy ra sự nóng chảy?
Sắp xếp nhiệt độ nóng chảy của các chất sau theo thứ tự giảm dần thép, vàng, bạc, đồng, chì, kẽm, băng phiến, thủy nhân, rượu, nước
Trả lời
Chất | Đồng | Kẽm | Chì | Băng phiến | Nước | Thủy ngân | Rượu |
oC ( Độ C ) | 1083 | 420 | 327 | 80 | 0 | -39 | -117 |
Khi nói về sự đông đặc , câu kết luận nào dưới đây ko đúng ?
A.Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy
B. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông đặc ở nhiệt độ khác
C. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
D. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật ko thay đổi
Câu kết luận không đúng về sự đông đặc là C
Nêu các kết luận chung về sự nóng chảy và sự đông đặc của các chất.
Sự nóng chảy
+ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định .Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Vd: que kem lạnh để ngoài trời một lúc sẽ chảy thành nước.
Sự đông đặc
+Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc.
+ Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
+ Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.
Trong suốt thời gian nóng chảy , đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi .
- Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy
- sự chuyển thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
Câu nào dưới đây không đúng khi nói về sự nóng chảy của các chất rắn?
A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với một áp suất bên ngoài xác định.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
D. Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
1. Nêu cấu tạo và tác dụng của đòn bảy
2 Có mấy loại ròng rọc ? vẽ sơ đồ và nêu tác dụng của mỗi loại
3 Nêu các kết luận về sự nở nhiệt của các chất rắn,lỏng,khí
4 Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa trên hiện tượng nào ? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống
5 Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc ?
6 Hãy nêu kết luận về sự nóng chảy của băng phiến
7 Thế nào là sự bay hơi ? sự bay hơi xảy ra ở điều kiện nào?
8 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
MN Giúp Mình Nha TK Trước
1: Cấu tạo của đòn bẩy là:
Điểm tựa O
Điểm tác dụng của lực F1 là O1
Điểm tác dụng của lực F2 là O2
- Tác dụng của đòn bẩy là:nâng vật lên một cách dễ dàng
Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự nóng chảy của các chất rắn?
A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với một áp suất bên ngoài xác định.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
D. Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi.
Chọn D.
Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẵng hướng.
1: Kể tên hai ứng dụng của sự nóng chảy, sự đông đặc trong đời sống và sản xuất?
2:
a. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ không?
b. Tại sao khi nung nóng hỗn hợp đồng và chì ta có thể tách chì ra khỏi đồng?
3:
a. Có dùng nước màu để làm nhiệt kế đo nhiệt độ của nước đá được không?
b. Tại sao dùng rượu màu trong nhiệt kế đo nhiệt độ không khí mà không dùng nước màu?
4: : Kể tên hai ứng dụng của sự bay hơi, sự ngưng tụ trong đời sống và trong sản xuất?
5:
a. Tại sao muốn thóc mau khô thì phải rải ra sân phơi có nắng và thoáng?
b. Tại sao khi dùng quạt sấy thổi thì tóc mau khô?
c. Sương mù là gì? Khi nào thì có sương mù?
d. Tại sao vào mùa lạnh hà hơi vào gương thì mặt gương bị mờ đi, một lúc sau gương lại sáng?
6:
Hãy cho biết sự chuyển thể trong mỗi hiện tượng, ứng dụng sau đây:
a. Làm muối
b. Nước đọng ngoài cốc đựng nước đá
c. Làm nước đá
d. Sấy tóc
e. Sương mù
f. Đúc tượng đồng
Câu 1 :
- Ứng dụng về sự nóng chảy : Nước đá ở trong tủ lạnh để ra bên ngoài ; ...
- Ứng dụng về sự đông đặc : Nước để trong ngăn đá tủ lạnh ; ...
Câu 2 :
- Ứng dụng của sự bay hơi : phơi quần áo đã giặt ; nấu nước sôi khi mở nắp ra thì thấy hơi bay lên ; nước ở ngoài biển , sóng , hồ bốc hơi ;chai rượu để lâu ngày không đậy nắp ; ...
- Ứng dụng về sự ngưng tụ : Hơi nước bay lên trời tạo thành mây rồi ngưng tụ thành mưa ; Hà hơi vào gương ; ...
Câu 3 :
a) - Sương mù là hiện tượng hơi nước ngưng tụ thành các hạt nhỏ li ti giống như mây nhưng hiện ra áp mặt đất thay vì trên trời cao.
- Sương mù ở nước ta thường xảy ra thường xuyên vào các tháng từ cuối mùa thu đến cuối mùa xuân, nhiều và mạnh nhất vào các tháng mùa đông. Ngày nay môi trường không khí càng ngày càng ô nhiễm nên sương mù và mù xảy ra nhiều hơn và cường độ mạnh hơn.
b) Vào mùa lạnh, nhiệt độ ngoài trời thấp, khi ta hà hơi vào mặt gương thì hơi nước được hà từ miệng sẽ bị ngưng tụ thành các hạt nước rất nhỏ vào bề mặt gương làm cho mặt gương bị mờ đi. Sau khi để một thời gian, nhiệt độ khí quyển sẽ tăng lên, làm cho các hơi nước bám trên mặt gương sẽ bị bay hơi và làm cho mặt gương sẽ sáng dần trở lại.