Cho 3,9g Kali tác dụng hoàn toàn với \(H_2O\) thu được KOH \(và\) \( giải\) \(phóng\) \(H_2\)
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng ?
c. Tính thể tích \(H_2\) tạo ra ở đktc ?
Cho 3,9g Kali (K) tác dụng với nước, sau phản ứng thu được kali hiđroxit (KOH) và khí hiđro (H2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kali hiđroxit (KOH) tạo thành
c. Tính thể tích hiđro (H2) sinh ra ở đktc
(K=39, H=1, O=16)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{KOH}=0,1.56=5,6g\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1-----------------0,1---0,05
n K=0,1 mol
=>m KOH=0,1.56=5,6g
VH2=0,05.22,4=1,12l
Cho 3,9g Kali (K) tác dụng với nước, sau phản ứng thu được kali hiđroxit (KOH) và khí hiđro (H2).( ở đktc)
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kali hiđroxit (KOH) tạo thành ( cho biết nguyên tử khối các nguyên tố:CU=64;O=16;H=1;K=39)
Giúp mik vs ạ mik cần gấp
C.ơn
a, \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
b, \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{KOH}=n_K=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) 0,1---.0,1------>0,1------>0,05
\(m_{KOH}=n\cdot M=0,1\cdot\left(39+16+1\right)=5,6\left(g\right)\)
5/ Cho 7,8g K tác dụng với nước
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng? b/ Tính thể tích H2 thu được (đktc)?
c/ Tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng?
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
nK= 7,8 : 39 = 0,2(mol)
nH2 = 0,2 : 2 = 0,1 (mol)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24(l)
nKOH = nK = 0,2(mol)
mKOH= 0,2.56 = 11,2(g)
Cho kim loại Nhôm tác dụng với dung dịch axit clohđric `(HCl)` người ta thu được muối Nhôm clorua `( AlCl_3)` và `44,8 l` khí hiđro `H_2(đktc)`
`a)` Viết phương trình hóa học của phản ứng.
`b)` Tính khối lượng muối Nhôm clorua `( AlCl_3)` thu được sau phản ứng, khối lượng Al cần dùng?
a)
\(PTHH:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
1,3<---4<-------1,3<---------2
b)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n\cdot M=1,3\cdot\left(27+35,5\cdot3\right)=173,55\left(g\right)\)
\(m_{Al}=n\cdot M=1,3\cdot27=35,1\left(g\right)\)
Cho 3,8 g Kali tác dụng với 10 1,8 gam nước
a viết phương trình hóa học
b tính chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
C tính khối lượng KOH tạo thành sau phản ứng
\(n_K=\dfrac{3,8}{39}=\dfrac{19}{195}mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{101,8}{18}=\dfrac{509}{90}mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
19/195 < 509/90 ( mol )
19/195 19/195 19/195 ( mol )
Chất dư là H2O
\(m_{H_2O\left(dư\right)}=\left(\dfrac{509}{90}-\dfrac{19}{195}\right).18\approx100,04g\)
\(m_{KOH}=\dfrac{19}{195}.56\approx5,45g\)
Cho 200g dd H2SO4, 14,% tác dụng với Al dư.
a) Viết PTHH và tính thể tích \(H_2\) thoát ra?
b) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng?
c) Tính C% muối \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) thu được?
d) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
cho 3,9g K tác dụng với nước thu được 150g dung dịch KOH và khí hidro
a. viết phương trình phản ứng trên
b. tính C% thu được của dung dịch KOH
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\\ a,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ b,n_{KOH}=n_K=0,1\left(mol\right)\\ C\%_{ddKOH}=\dfrac{0,1.56}{150}.100\%\approx3,733\%\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(2mol\) \(2mol\)
\(0,1mol\) \(0,1mol\)
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{KOH}=n.M=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(C\text{%}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\text{%}=\dfrac{5,6}{150}.100\text{%}=\approx3,73\text{%}\)
Cho 37,6g K2O tác dụng hoàn toàn với 500ml H2O. Sau phản ứng thua được sản phẩm là KOH
a) Tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/1Cm của dung dịch KOH thu được ?
c) Tính thể tích Oxygen cần dùng để điều chế ra lượng K2O nói trên ?
a) \(n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,4------------>0,8
=> mKOH = 0,8.56 = 44,8 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
c)
PTHH: 4K + O2 --to--> 2K2O
0,2<----0,4
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
nKK 2O = 37,6\94 = 0,4 mol
K2O+H2O --> 2KOH
0,4 0,4 0,8 ( mol )
mKOH= 0,8.56=44,8g
CMMKOH = 0,80,50,80,5 = 1,6M
c.
4K+O2 --to> 2K2O
0,4 0,1 ( mol )
VO2 = 0,1.22,4=2,24lít
hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít so2 (dktc) băng 100ml dung dịch KOH 1M
A) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng muối thu được thu được sau phản ứng
mn giúp em với ạ
nSO2=0,1(mol)
nKOH=0,1(mol)
nKOH/nSO2=1/1
=> P.ứ tạo duy nhất muối axit
a) PTHH: SO2 + KOH -> KHSO3
b) nKHSO3=nKOH=0,1(mol)
=>mKHSO3= 120.0,1=12(g)
Chúc em học tốt!
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)Tạo muối axit
PTHH: \(SO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
Theo PTHH: \(n_{KHSO_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KHSO_3}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
cái này làm với băng 160ml
nSO2=2,24/22,4=0,1
nKOH=0,16.1=0,16
Xét t=nOH-/nCO2=0,16/0,1=1,6
=> Sau phản ứng tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3
nK2SO3=nOH- - nCO2=0,16-0,1=0,06 mol
nKHSO3 + nK2SO3=nSO2 (BTNT S)
=>nKHSO3=nSO2-nKHSO3=0,1-0,06=0,04 mol
=>mMuối=mKHSO3 + mK2SO3=0,04.120 + 0,06.158=14,28 gam