Bổ sung thông tin cần thiết viết vào ô trống dưới đây :
Tên chất | công thức | Tên chất | công thức |
Natri hiđrocacbonat | NaHCO3 | K2CO3 | |
MgCO3 | Canxi hiđrocacbonat |
Bổ sung thông tin cần thiết viết vào ô trống dưới đây :
Tên chất | công thức | Tên chất | công thức |
Natri hiđrocacbonat | NaHCO3 | K2CO3 | |
MgCO3 | Canxi hiđrocacbonat |
Chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. Etyl axetat
B. Metyl axetat.
C. Metyl propionat
D. Propyl axetat
2 chất hữu cơ x, y có công thức phân tử là c3h9o2n. Khi cho 9,1g mỗi chất tác dụng với 200ml dd naoh 0,8M đun nóng rồi cô cạn dd sau phản ứng thì thu được 10,6g từ x và 9,2g từ y. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên của x, y?
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. C 15 H 31 C O O C H 3
B. C 17 H 33 C O O 2 C 2 H 4
C. C H 3 C O O C H 2 C 6 H 5
D. C 17 H 35 C O O 3 C 3 H 5
Đáp án D
Công thức của chất béo (RCOO)3C3H5
Một hợp chất có công thức chung là ASO4, biết rằng hợp chất này nặng gấp đôi hợp chất đồng (II) oxit ( gồm 1 Cu và 1 O ).
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định tên và kí hiệu hóa học của A.
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 1,38 gam X vào 72 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,45 gam X cần vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc), thu được 7,7 gam CO2. Biết X có công thức tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 2,46
B. 2,64
C. 2,22
D. 2,28.
Đá đôlômit là hỗn hợp 2 chất CaCO3 và MgCO3 khi nung nóng, tương tự CaCO3, MgCO3 cũng tạo ra MgO và CO2
a) Viết công thức về khối lượng của 2 phản ứng xảy ra khi nung đá đôlômit
b) Nung nóng 192 kg đôlômit có 88 kg khí CO2. Tính khối lượng hỗn hợp 2 chất CaCo3 và MgCO3
........ giúp mình nha.......
Đề: Đốt cháy hoàn toàn photpho trong bình chứa 1,12 lít oxi (đktc) thu được hợp chất có công thức P2O5 a, Viết phương trình hóa học ? b, Tính khối lượng sản phẩm thu được? c, Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng trong phản ứng trên? ( Cho P=31 ; O =16 ; K=39 ; Mn=55 ; Cl = 35,5 ).
\(a) 4P+ 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ b) n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,02(mol)\\ m_{P_2O_5} = 0,02.142 = 2,84(gam) c) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{0,1}{3}(mol)\\ m_{KClO_3} = \dfrac{0,1}{3}122,5 = 4,083(gam)\)
Nguyên tố R có cấu hình e 1s22s2p3 công thức hợp chất khí hidro và công thức hợp chất oxit cao nhất là
R có cấu hình e: 1s22s22p3
Nên R thuộc ô 7, nhóm VA, chu kì 2
CT hợp chất khí với H: NH3
CT hợp chất oxit cao nhất: N2O5
Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch đặc, thu được đimetyl este. Chất Y phản ứng với dung dịch loãng (dư) thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có công thức phân tử C 4 H 2 O 4 N a 2 .
B. Chất Z làm mất màu nước Brom.
C. Chất T không có đồng phân hình học
D. Chất X phản ứng với (Ni, ) theo tỉ lệ mol 1:3
Đáp án A
X: C2H2(COOCH3)2
Y: C4H2O4Na2
Z: CH3OH
T: C2H2(COOH)2
B sai do Z không làm mất màu brom
C sai do T có đồng phân hình học
D sai do X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1:1