Hoàn thành bảng thống kê về tình hình Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX dưới thời Nguyễn?
Lĩnh vực | Nội dung chình sách |
Hành chình | |
Pháp luật | |
Quân đội | |
Đối ngoại |
thống kê về tình hình Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX dưới thời Nguyễn theo 4 lĩnh vực: hành chính, pháp luật, quân đội, đối ngoại
- Hành chính: Vua trực tiếp điều hành mọi việc từ Trung ương đến Địa phương . Dưới vua có 6 bộ giải quyết những công việc cụ thể. Các năm 1821-1832,nhà Nguyễn chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên)
- Pháp luật :Nhà Nguyễn ban hành Luật Gia Long (Hoàng triều luật lệ)
- Quân đội: bao gồm nhiều binh chủ, xây dựng thành trì và thiết lập hrrj thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước.
- Đối ngoại :các vua Nguyễn thần phục nhà Thanh và khước từ mối quan hệ với phương Tây.
Chúc bn hk tốt
Hoàn thành bảng thống kê về tình hình Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX dưới thời Nguyễn
Lĩnh vực | Nội dung chính sách |
Hành chính | |
Pháp luật | |
Quân đội | |
Đối ngoại |
quan doi la lap ra mot doi quan hung manh
Hoàn thành bảng thống kê các nhà cải cách ở Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX theo mẫu dưới đây vào vở:
Họ tên | Thành phần xã hội | Nội dung đề nghị cải cách |
Nguyễn Trường Tộ | Sĩ phu yêu nước, tiến bộ (ông là người theo Công giáo) | Chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển nông nghiệp, công thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục. |
Trần Đình Túc; Nguyễn Huy Tế; Đinh Văn Điền | Quan lại, sĩ phu yêu nước, tiến bộ. | Mộ dân khai khẩn đất hoang; Mở các cơ sở buôn bán ở cửa biển Trà Lí (Nam Định); Khai mỏ, đóng tàu, chấn chỉnh quốc phòng. |
Phạm Phú Thứ | Quan lại trong triều đình nhà Nguyễn | Chấn chỉnh võ bị, hậu dưỡng quan binh; Mở cửa thông thương và đặt lãnh sự tại Hương Cảng để giao thiệp với nước ngoài. |
Nguyễn Lộ Trạch | Sĩ phu yêu nước, tiến bộ | Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước. |
Hãy lập bảng thống kê về những thành tựu văn hóa tiêu biểu dưới thời Nguyễn ở nửa đầu thế kỷ XIX. Em hãy đánh giá chung về nhà Nguyễn ở nửa đầu thế kỷ XIX.
Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX theo mẫu:
Giai cấp tầng lớp | Nghề nghiệp | Thái độ với dân tộc |
Địa chủ phong kiến | Kinh doanh ruộng đất, bóc lột địa tô | |
Nông dân | Làm ruộng, đóng thuế | Có ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng hưởng ứng, tham gia các cuộc đấu tranh. Họ là lực lượng cách mạng đông đảo |
Công nhân | Bán sức lao động, làm thuê | Chưa có thái độ hưởng ứng hay tham gia các cuộc vận động cách mạng đầu thế kỉ XX. Một bộ phận có ý thức dân tộc, nhưng cơ bản là thỏa hiệp đế quốc |
Tư sản | Kinh doanh công thương nghiệp | Chưa có thái độ hưởng ứng tham gia các cuộc vận động cách mạng đầu thế kỉ XX. Một bộ phận có ý thức dân tộc nhưng cơ bản là thỏa hiệp đế quốc |
Tiểu tư sản | Làm công ăn lương, buôn bán | Có ý thức dân tộc, tích cực tham gia vào cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ XX |
Nêu tình hình chính trị, kinh tế Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX) như thế nào?
Hoàn thành bảng thống kê (theo gợi ý dưới đây) về nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa diễn ra từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX.
Tham khảo: Tên cuộc khởi nghĩa | Thời gian | Địa điểm | Người lãnh đạo | Trận đánh lớn | Kết quả |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng | năm 40 | Hà Nội | Trưng Trắc, Trưng Nhị và một số nữ tướng | Thất bại | |
Khởi nghĩa Bà Triệu | năm 248 | Núi Nưa (Triệu Sơn) | Triệu Thị Trinh | Thất bại | |
Khởi nghĩa Lý Bí | năm 542 | Thái Bình | Lí Bí, Triệu Quang Phục | Thắng lợi | |
Khởi nghĩa Phùng Hưng | khoảng năm 776 | Hà Nội | Phùng Hưng | Thất bại | |
Khởi nghãi Lam Sơn | 1418 - 1427 | Thanh Hoá | Lê Lợi | Tốt Động - Chúc Động, Chi Lăng - Xương Giang | Thắng lợi |
Phong trào Tây Sơn | 1771-1789 | Gia Lai | Quang Trung | Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa | Thắng lợi |
Hoàn thành bảng thống kê về tình hình Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX dưới thời nhà Nguyễn
Lĩnh vực | Nội dung chính sách |
Hành chính | |
Pháp luật | |
Quân đội | |
Đối ngoại |
Hành chính : Vua trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương . Dưới vua có 6 bộ , giải quyết những công việc cụ thể . Trong những năm 1831-1832 , nhà nguyễn chia cac nước làm 30 tỉnh và 1 phụ trực thuộc ( Thừa thiên ) . Đứng đầu mỗi tỉnh là Tổng đốc ( tỉnh lớn ) và Tuần phủ ( tỉnh vừa và nhỏ ) . Chia miền núi thành châu do tù trưởng địa phương quản lí , bên cạnh có người Kinh lưu quan giám sát .
Pháp luật : Nhà Nguyễn ban hành luật Gia Long trên thực tế là sự mô phỏng thụ động luật nhà Thanh , hầu như không thấy dấu ấn của Quốc triều hình luật thời Lê và pháp luật Việt Nam ở các triều đại khác
Quân đội : Nhà nguyễ gồm nhiều binh chủng . Ở kinh đô và các trấn , tỉnh đều xây thành trì vững chắc .
Đối ngoại : Các vua Nguyễn rất thuần phục nhà Thanh , trong khi đó lại khước từ mối quan hệ với phương Tây . Điều này càng thúc đẩy nước Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta