Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%.
a) Viết các phương trình phản ứng. b)Tính nồng độ % các chất thu được sau phản ứng
Câu 1 . Lấy 8,4g Mg hòa tan vào 146g dung dịch HCl thì vừa đủ
a,Viết pt phản ứng
b,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu
c,Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu 2. Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a,Viết pt pư
b,Tính nồng độ % các chất thu được sau PƯ
Câu 3. Cho a(g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl ( D=1,2g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí ( đktc)
a, Viết pt pư
b,Tính nồng độ % và nồng độ mol/l dung dịch HCl
Câu 1 :
\(n_{Mg}=\dfrac{8.4}{24}=0.35\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.35.......0.7.........0.35..........0.35\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.7\cdot36.5}{146}\cdot100\%=17.5\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=8.4+146-0.35\cdot2=153.7\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.35\cdot95}{153.7}\cdot100\%=21.6\%\)
Câu 2 :
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{114.1\cdot8\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(1................2\)
\(0.1.............0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=10+114.1-0.1\cdot44=119.7\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{119.7}\cdot100\%=1.52\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0.2\cdot111}{119.7}\cdot100\%=18.54\%\)
Câu 3 :
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.3.......0.6......................0.3\)
\(m_{Fe}=0.3\cdot56=16.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=150\cdot1.2=180\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.6\cdot36.5}{180}\cdot100\%=12.16\%\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.6}{0.15}=4\left(M\right)\)
Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a.Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
b.Tính nồng độ % các chất thu đc sau phản ứng
nCaCO3=10100=0,1molnCaCO3=10100=0,1mol, nHCl=mdd.C%36,5.100=114,1.836,5.100=0,25molnHCl=mdd.C%36,5.100=114,1.836,5.100=0,25mol
CaCO3 + 2HCl →CaCl2+ CO2↑ + H2O
Ta có: 0,11<0,2520,11<0,252 → CaCO3 hết
Theo PTHH: nCO2=nCaCl2= nCaCO3= 0,1 mol
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd= mCaCO3+ mdd HCl- mCO2= 10 + 114,1- 0,1.44=119,7 gam
→C%CaCl2=mCaCl2.100%mdd=0,1.111.100%119,7=9,27%→C%CaCl2=mCaCl2.100%mdd=0,1.111.100%119,7=9,27%
Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a.Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
b.Tính nồng độ % các chất thu đc sau phản ứng
Hoà tan 10g CaCO3 vào 43,8g dung dịch HCl 20%.a) Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng trên.b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?
a) PT phân tử: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
PT ion: \(CaCO_3+2H^+\rightarrow Ca^{2+}+H_2O+CO_2\uparrow\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{43,8\cdot20\%}{36,5}=0,24\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,24}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl dư, tính theo CaCO3
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)=n_{CO_2}\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCl_2}=0,1\cdot111=11,1\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,1\cdot44=4,4\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=49,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{49,4}\cdot100\%\approx22,47\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{49,4}\cdot100\%\approx2,96\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 10g CaCO3 vào 114,1g dung dịch HCl 8%
a.Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
b.Tính nồng độ % các chất thu đc sau phản ứng
GIẢI GIÚP EM VS Ạ.EM CẢM ƠN
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp CaO, CaCO3 cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl nồng độ 2M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b)Tính khối lượng CaO, CaCO3 trong hỗn hợp đầu.
c)Tính nồng độ phần trăm (C%) của muối trong dung dịch A (giả sử dung dịch HCl ban đầu có khối lượng riêng d = 1g/ml)
Hòa tan 2 gam MgO vào 100 ml dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được muối MgCl2 và nước. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ mol MgCl2 thu được sau phản ứng.
Bổ sung: \(D_{HCl}=1,18\left(g/ml\right)\)
a) PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{100\cdot1,18\cdot20\%}{36,5}=\dfrac{236}{365}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{\dfrac{236}{365}}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Hòa tan 2,5g CaCO3 vào dung dịch HCl nồng độ 18%
a)Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
b)Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,05mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,05\cdot36,5}{18\%}\approx10,14\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCl_2}=0,025\cdot111=2,775\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,025\cdot44=1,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=11,54\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{2,775}{11,54}\cdot100\%\approx24,05\%\)
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2↑ +H2O
\(+n_{CaCO_3}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(+n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(+m_{HCl}=0,05.98=4,9\left(gam\right)\)
\(+m_{dungdịchHCl}=\dfrac{4,9}{18}.100\%=27,2\left(gam\right)\)
\(+n_{CaCl}=n_{CaCO_3}=0,025\left(mol\right)\)
\(+m_{CaCl_2}=0,025.111=2,775\left(gam\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{CaCl_2}=2,5+27,2-0,025.44-0,025.18=28,15\left(gam\right)\)
C%=\(\dfrac{2,775}{28,15}.100\%\approx9,85\%\)