Cho 60g CH3-COOH tác dụng với 100g C2H5-OH thu được 55g CH3-COO-CH2-CH3
a. Viết phương trình phản ứng? Ghi rõ điều kiện
b. Tính hiệu suất phản ứng trên
c. Tính khối lượng chất dư (nếu có)
Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3-CH2-OH thu được 55 gam CH3-COO-CH2-CH3.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên.
a)
\(CH_3COOH + C_2H_5OH \rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
b)
Ta thấy : \(n_{CH_3COOH} = \dfrac{60}{60} = 1(mol) < n_{C_2H_5OH} = \dfrac{100}{46} = 2,17 \)
nên hiệu suất tính theo số mol CH3COOH.
Theo PTHH :
\(n_{CH_3COOH\ pư} = n_{CH_3COOC_2H_5} = \dfrac{55}{88} = 0,625(mol)\)
Vậy, hiệu suất phản ứng :
\(H = \dfrac{0,625}{1}.100\% = 62,5\%\)
Chất nào sau đây tác dụng được với kiềm mạnh (NaOH KOH ...)nhưng không phản ứng được với kim loại mạnh (mg K Na )muối cacbonat. a/CH3-O-CH3 b/C2H5-OH c/ CH3-COOH c/ CH3COO-C2H5
Hãy cho biết chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch bromine: CH4; CH3-CH3; CH3-CH2-CH3 ; C2H4; C2H2; CH_=C-CH3; CH2=CH-CH3. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(CH\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_3\)
\(CH_2=CH-CH_3+Br_2\rightarrow CH_2Br-CHBr-CH_3\)
Viết phương trình phản ứng?
CH4 → C2H2 → C2H4 → CH3–CH2–OH → CH3–COOH→ CH3–COOC2H5
\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC,làm.lạnh.nhanh}C_2H_2+3H_2\)
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd/PbCO_3}C_2H_4\)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H^+,t^o}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)},t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_4 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3Cl + HCl\\ CH_3-CH_3 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_2Cl-CH_3 + HCl\\ CH_3-CH_2-CH_3 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_2Cl-CH_2-CH_3 + HCl\\ CH_3-CH_2-CH_3 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3-CHCl-CH_3 + HCl\\ \)
(Chỉ xét tạo sản phẩm monoclo)
\(CH≡CH + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to Ag_2C_2 + 2NH_4NO_3\\ CH_3-C≡CH + AgNO_3 + NH_3 \to CH_3-C≡CAg + NH_4NO_3\\ CH_2=CH-C≡CH + AgNO_3 + NH_3 \to CH_2=CH-C≡CAg + NH_4NO_3\)
\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{askt}CH_3Cl+HCl\)
\(CH_3-CH_3+Cl_2\underrightarrow{askt}CH_3-CH_2Cl+HCl\)
\(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{askt}CH_3-CHCl-CH_3+HCl\)
\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag-C\equiv C-Ag_{\downarrow}+2NH_4NO_3\)
\(CH_3-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\rightarrow CH_3-C\equiv C-Ag+NH_4NO_3\)
\(CH_2=CH-C\equiv CH+AgNO_3+NH_3\rightarrow CH_2=CH-C\equiv C-Ag+NH_4NO_3\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho m gam hỗn hợp A gồm CH 3 COOH và CH 3 COO C 2 H 5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Gọi số mol CH 3 COOH là x
số mol CH 3 COO C 2 H 5 là y.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa axit và este với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
x mol x mol
CH 3 COO C 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH
y mol y mol y mol
Số mol NaOH phản ứng là : x + y = 300/1000 x 1 = 0,3 mol
Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :
2 C 2 H 5 OH + Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2
y y/2
Ta có y/2 = 2,24/22,4 = 0,1 => y = 0,2
Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta có :
x = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol).
Vậy khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam). Khối lượng etyl axetat là : 88 x 0,2 = 17,6 (gam).
Khối lượng hỗn hợp là : 6 + 17,6 = 23,6 (gam).
Vây % khối lương axit axetic = 6/23,6 × 100% = 25,42%
% khối lượng etyl axetat là 100% - 25,42% = 74,58%.
Cho các chất sau: ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH;CH3-NH3NO3; (HOOC- CH2- NH3)2SO4; ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Đáp án B
ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH; (HOOC- CH2- NH3)2SO4; ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.
=> có tất cả 5 chất
ClH3N- CH2-COOH + NaOH → NH2- CH2-COONa + NaCl + H2O
H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH → H2N- CH(CH3)- COONa + NH2 –CH2-COONa + H2O
(HOOC- CH2- NH3)2SO4 + 4NaOH → 2NH2-CH2-COONa + Na2SO4 + 2H2O
ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH + NaOH → 2NH2-CH2-COONa + NaCl + H2O
CH3-COO-C6H5 + NaOH → CH3-COONa + C6H5ONa + H2O
Cho các chất sau: ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH;CH3-NH3NO3; (HOOC- CH2- NH3)2SO4; ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Đáp án B
ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH; (HOOC- CH2- NH3)2SO4;
ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.
=> có tất cả 5 chất
ClH3N- CH2-COOH + NaOH → NH2- CH2-COONa + NaCl + H2O
H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH → H2N- CH(CH3)- COONa + NH2 –CH2-COONa + H2O
(HOOC- CH2- NH3)2SO4 + 4NaOH → 2NH2-CH2-COONa + Na2SO4 + 2H2O
ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH + NaOH → 2NH2-CH2-COONa + NaCl + H2O
CH3-COO-C6H5 + NaOH → CH3-COONa + C6H5ONa + H2O
Cho các chất sau: ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH;CH3-NH3NO3; (HOOC- CH2- NH3)2SO4; ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Đáp án B
ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH; (HOOC- CH2- NH3)2SO4; ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6H5.
=> có tất cả 5 chất
ClH3N- CH2-COOH + NaOH → NH2- CH2-COONa + NaCl + H2O
H2N- CH( CH3)- CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH → H2N- CH(CH3)- COONa + NH2 –CH2-COONa + H2O
(HOOC- CH2- NH3)2SO4 + 4NaOH → 2NH2-CH2-COONa + Na2SO4 + 2H2O
ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH + NaOH → 2NH2-CH2-COONa + NaCl + H2O
CH3-COO-C6H5 + NaOH → CH3-COONa + C6H5ONa + H2O