10.dung dịch A là hỗn hợp rượu etylic và h2o cho 20,2 g A tác dụng với Na lấy dư thấy thoát ra 5,6 l h2
a) xác định độ rượu
b) dùng rượu 40° tác dụng với dung dịch A thì cần bao nhiêu g để thu được lượng h2 nói trên
Cho 20,2 gam rượu tác dụng với Na lấy dư thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc)
a. Xác định độ rượu?
b. Nếu dùng rượu etylic 40o cho tác dụng với Na thì cần bao nhiêu gam rượu để thu được thể tích H2 nói trên?
Dung dịch A là hỗn hợp rượu etylic và nước. Cho 20,2 g A tác dụng với Na (dư) thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 ( đktc). Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml, của nước là 1g/ml.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
a --------------------------------------------> 0,5a
2H2O + 2Na ---> 2NaOH + H2
b --------------------------------> 0,5b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}46a+18b=20,2\\0,5a+0,5b=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_5OH}=0,4.46=18,4\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_5OH}=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(ml\right)\\V_{H_2O}=\dfrac{1,8}{1}=1,8\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
=> Độ rượu là: \(\dfrac{23}{23+1,8}=92,74^o\)
Đốt cháy 37,75 ml rượu etylic cho sản phẩm qua nước vôi trong dư được 100g kết tủa
a) Xác định độ rượu trên biết Drượu, D H2O
b) Cho dung dịch trên tác dụng với Na lấy dư thì thu được bao nhiêu lít H2 ở đkc
c) Nếu dùng m g rượu 45° tác dụng với Na thì cần bao nhiêu g rượu để thu được thể tích h2 ở trên
Cho 10,1 gam dung dịch rượu etylic tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Xác định độ rượu đem tham gia phản ứng?
A. 92 , 74 o
B. 96 o
C. 73 , 92 0
D. 97 , 24 o
Đáp án: A
Vì dung dịch rượu gồm rượu etylic và nước nên ta gọi:
n H 2 O = x m o l và n C 2 H 5 O H = y m o l
PTHH:
2 N a + 2 H 2 O → 2 N a O H + H 2 ↑ ( 1 )
x mol → 0,5.x mol
2 N a + 2 C 2 H 5 O H → 2 C 2 H 5 O N a + H 2 ↑
y mol → 0,5.y mol
Ta có hệ phương trình:
18 x + 46 y = 10 , 1 0 , 5 x + 0 , 5 y = 0 , 125 ⇒ x = 0 , 05 y = 0 , 2
V C 2 H 5 O H nguyên chất = m D = 0 , 2 . 46 0 , 8 = 11 , 5 m l
V H 2 O = m D = 10 , 1 - 9 , 2 1 = 0 , 9 m l
=> V d d r ư ợ u = V H 2 O + V C 2 H 5 O H = 0,9 + 11,5 = 12,4 ml
=> Độ rượu D 0 = V C 2 H 5 O H V d d r u o u . 100 = 11 , 5 12 , 4 . 100 = 92 , 74 0
Để xác định độ rượu của dung dịch rượu etylic (X) người ta lấy 10ml dung dịch X cho tác dụng với Na dư thu được 2,564 lít H2 (ở đktc). Tính độ rượu của X, biết : dC2H5OH = 0,8g /ml,dH2O = 1g /ml ?
A. 87,50
B. 85,580
C. 91,00
D. 92,50
Đáp án : B
Gọi độ rượu là x => trong 10 ml X có x ml C2H5OH và (10 – x) ml H2O
=> mC2H5OH = 0,8x (g) và mH2O = (10 – x) g
=> 2nH2 = nC2H5OH + nH2O
=> 0,229 = 0,8x/46 + (10 – x)/18
=> x = 8,580 g/ml
Cho m gam dung dịch rượu etylic nồng độ 29,87% tác dụng hết với Na (dư) thu được 11,76 lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Độ rượu của dung dịch trên là
m C2H5OH = m.29,87% = 0,2987m(gam)
=> n C2H5OH = 0,2987m/46 (mol)
m H2O = m - 0,2987m = 0,7013m(gam)
=> n H2O = 0,7013m/18(mol)
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n H2 = 1/2 n C2H5OH + 1/2 H2O = 11,76/22,4 = 0,525(mol)
=> 1/2 . 0,2987m/46 + 1/2 . 0,7013m/18 = 0,525
=> m = 23,1(gam)
Suy ra :
m C2H5OH = 0,2987.23,1 = 6,9(gam)
V C2H5OH = 6,9/0,8 = 8,625(ml)
m H2O = 0,7013.23,1 = 16,2(gam)
V H2O = 16,2/1 = 16,2(ml)
Vậy :
Đr = V C2H5OH / V(dd) .100 = 8,625/(8,625 + 16,2) .100 = 34,74o
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,672 lit khí H2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,2 M thì hết 200 ml.
a. Hãy xác định m
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
mn giúp em với ạ
a)
- Xét TN2:
nNaOH = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,04<-----0,04
- Xét TN1:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + 2Na --> 2CH3COONa + H2
0,04------------------------------>0,02
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
0,02<--------------------------0,01
=> m = 0,04.60 + 0,02.46 = 3,32 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,04.60}{3,32}.100\%=72,29\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,02.46}{3,32}.100\%=27,71\%\end{matrix}\right.\)
Cho 120g dung dịch axit CH3COOH 20% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 10%, sau phản ứng thu được dung dịch muối A và khí B.
a. Đã lấy bao nhiêu g dung dịch Na2CO3 ? Dung dịch muối A có nồng độ bao nhiêu %?
b.Cần bao nhiêu ml rượu etylic 460 cần lên men để có được lượng axit dùng cho phản ứng trên. D rượu = 0,8 g/ml.
Cho 120g dung dịch axit CH3COOH 20% tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 10%, sau phản ứng thu được dung dịch muối A và khí B.
a. Đã lấy bao nhiêu g dung dịch Na2CO3 ? Dung dịch muối A có nồng độ bao nhiêu %?
b.Cần bao nhiêu ml rượu etylic 460 cần lên men để có được lượng axit dùng cho phản ứng trên. D rượu = 0,8 g/ml.
\(a,n_{CH_3COOH}=\dfrac{120.20}{100}=24\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{24}{60}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,4----------->0,2-------------->0,4-------------->0,2
\(\rightarrow m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,2.106}{10\%}=212\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{ddA}=212+120-0,2.44=323,2\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,4.82}{323,2}.100\%=10,15\%\)
b, PTHH: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\)
0,4<------------------------0,4
\(\rightarrow V_{ddC_2H_5OH}=\dfrac{0,4.46.100}{0,8.46}=50\left(ml\right)\)