xác định và nêu tác dụng của các biện phap tu từ trong các VD sau;
a) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng bè.
b) Mặt trời của bắp thì nằm trên núi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
Xác định biện pháp tu từ trong đoạn Thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó
- Bàn tay mẹ chắn mưa sa
- Biện pháp điệp ngữ "Bàn tay mẹ". Tác dụng: nhấn mạnh sự thiêng liêng, cao đẹp của bàn tay mẹ và những hy sinh của mẹ dành cho các con
Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ 3, 4, 6 và nêu tác dụng của chúng.
- Biện pháp tu từ được sử dụng: Phép điệp ( điệp từ “nhớ” ở khổ 4, từ “cứ” ở khổ 6, điệp từ “nỗi nhớ” ở khổ 4, điệp cấu trúc “muốn nói bao nhiêu, muốn khóc bao nhiêu” ở khổ 3; “những chuyện năm nao, những chuyện năm nao” ở khổ 6).
- Tác dụng: diễn tả ấn tượng sâu đậm về những kỉ niệm tuổi học trò, sự tuôn trào của nỗi xúc động, lúc lắng đọng, lúc chơi vơi, nối nhớ, niềm bâng khuâng, đồng thời tạo nhạc điệu da diết, xao xuyến cho bài thơ.
2. Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ 3, 4, 6 và nêu tác dụng của chúng.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ khổ 3, 4, 6.
- Xác định biện pháp tu từ.
Lời giải chi tiết:
- Khổ 3: Biện pháp tu từ điệp cấu trúc “Muốn nói bao nhiêu, muốn khóc bao nhiêu”.
→ Tác dụng: nhấn mạnh cảm xúc bồi hồi, xúc động của chủ thể trữ tình khi nhớ về những kỉ niệm nơi mái trường cũ.
- Khổ 4: Biện pháp điệp từ (Từ “nỗi nhớ” được lặp lại ba lần).
→ Tác dụng: nhấn mạnh những nỗi nhớ của chủ thể trữ tình.
- Khổ 6:
+ Biện pháp điệp cấu trúc “Những chuyện năm nao, những chuyện năm nào”.
→ Tác dụng: nhấn mạnh quãng thời gian xa xưa với biết bao câu chuyện buồn vui cùng năm tháng.
+ Biện pháp tu từ ẩn dụ: “mùa hoa mơ” chỉ mùa xuân, “mùa hoa phượng” chỉ mùa hạ.
→ Tác dụng: chỉ quãng thời gian trôi nhanh, liên tục.
- Khổ 3: Biện pháp tu từ điệp cấu trúc “Muốn nói bao nhiêu, muốn khóc bao nhiêu”.
=> Tác dụng: nhấn mạnh cảm xúc bồi hồi, xúc động của chủ thể trữ tình khi nhớ về những kỉ niệm nơi mái trường cũ.
- Khổ 4: Biện pháp điệp từ (Từ “nỗi nhớ” được lặp lại ba lần).
=> Tác dụng: nhấn mạnh những nỗi nhớ của chủ thể trữ tình.
- Khổ 6:
+ Biện pháp điệp cấu trúc “Những chuyện năm nao, những chuyện năm nào”.
=> Tác dụng: nhấn mạnh quãng thời gian xa xưa với biết bao câu chuyện buồn vui cùng năm tháng.
+ Biện pháp tu từ ẩn dụ: “mùa hoa mơ” chỉ mùa xuân, “mùa hoa phượng” chỉ mùa hạ.
xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong 2 câu thơ sau: " võng mắc trông chênh đường xe chạy lại đi, lại đi trời xanh thêm"
ta có phép tu từ : điệp từ
khi lặp lại 2 lần từ lại đi
=> tác dụng : thể hiện , bộc lộ hết ra niềm từ hào cùng với thái độ ngợi ca của tác giả dành cho những người lính lái xe Trường Sơn.
Xác định các từ láy và biện pháp tu từ trong 2 khổ thơ vừa chép trên và nêu tác dụng?
(3 điểm )
- Các từ láy là :loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
- Các biện pháp tu từ là: so sánh “Mồm huýt sáo vang/ như con chim chích”
→ Tác dụng: Việc sử dụng các từ láy và biện pháp tu từ so sánh góp phần khắc họa hình ảnh chú bé Lượm được cụ thể, sinh động. Đó là một em bé nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên , yêu đời.
đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu
'' Vào đêm trước ngày...sẽ mở ra''
Câu 1: Nêu nội dung của đoạn trích
Câu 2: Xác định biện pháp tu từ và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó trong câu văn sau
''Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như mút một cây kẹo uống một ly sữa''
GIÚP VỚI Ạ! GIÚP NHANH HỘ EM Ạ! NẾU GIÚP ĐC EM CẢM ƠN TRƯỚC Ạ
-Xác định các biện pháp tu từ trong những câu thơ sau và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then,đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm với gió khơi”.
Biện pháp tu từ : so sánh : ( mặt trời với hòn lửa ) ; nhân hoá ( sóng-cài then ; đêm- sập cửa )
Biện pháp tu từ được sử dụng ở trong hai câu thơ đầu.
Tác dụng :
Gợi vẻ đẹp kì vĩ , tráng lệ , ấm áp , của cảnh hoàng hôn trên biển.
Gợi cảm giác vũ trụ , biển cả ấm áp , gần gũi , thân thương như ngôi nhà. Con người đi trong biển điêm như đi trong chính ngôi nhà của mình .
Câu 3: Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng thông qua các từ in đậm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó?
Tham khảo!
Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ: “Cục...cục tác cục ta” Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ
( trong đoạn trên phải ko???)
Từ nghe - Biện pháp nghệ thuật: điệp ngữ - Tác dụng: + Diễn tả tâm trạng vô cùng xúc động của người chiến sĩ khi nghe âm thanh quen thuộc của làng quê. hoặc nhấn mạnh cảm xúc dâng trào của người chiến sĩ
+ Tác động của tiếng gà: Tiếng gà đã làm xao động nắng trưa và cả hồn người, gợi âm thanh của tiếng gà nơi quê hương và gợi về quá khứ của tuổi thơ.
Em hãy xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ trong "Truyện Kiều" của Nguyễn Du. Giúp em với mọi người ơi!
Tham khảo:
Đây chỉ là các đoạn trích của "Truyện Kiều" có trong sgk thôi nhé! Còn cả tác phẩm thì mình chịu :)
Biện pháp tu từ ẩn dụ trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều
– Sử dụng những hình ảnh thiên nhiên để ẩn dụ cho vẻ đẹp của Thúy Vân, Thúy Kiều.
+ “Mai cốt cách, tuyết tinh thần”: sự thẳng thắn trong cốt cách như cành mai, hình dáng yểu điệu như hoa mai, tinh thần trong sáng thánh thiện như tuyết.
+ Bốn câu thơ tiếp theo tả Thúy Vân: “khuôn trăng” – khuôn mặt phúc hậu, xinh tươi như trăng rằm; “hoa cười ngọc thốt” – cười tươi như hoa, tiếng nói trong như ngọc; “mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da” – tóc mềm hơn mây, da trắng hơn tuyết.
+ Tả Thúy Kiều: “Làn thu thủy, nét xuân sơn/ Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh” – dùng hình ảnh làn nước mùa thu, nét núi mùa xuân để nói về vẻ đẹp đôi mắt Kiều. Kiều đẹp đến nỗi hoa, liễu phải ghen tị.
⇒ dùng thiên nhiên để ẩn dụ cho vẻ đẹp con người, đặc biệt là người phụ nữ, tác giả vừa vận dụng nghệ thuật truyền thống vừa thể hiện tinh thần tiến bộ, tôn trọng phái đẹp.
Biện pháp tu từ ẩn dụ trong đoạn trích Cảnh ngày xuân
– Hình ảnh ẩn dụ “yến anh” để nói về sự tươi đẹp, đông vui của khách đi dự hội.
– Hình ảnh hoán dụ “ngựa xe”, “áo quần” để chỉ người đi hội, đi đôi với so sánh “như nước”, “như nêm” tạo nên một bức tranh rực rỡ, sống động, nhộn nhịp.
Biện pháp tu từ ẩn dụ trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều
– Ẩn dụ: “thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng”, “ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày”, lấy hoa để nói về Thúy Kiều trong ngày bán mình cho Mã Giám Sinh.
⇒ Diễn tả về sự đau lòng, vẻ miễn cưỡng nhưng vẫn cho thấy vẻ đẹp của Kiều.
Biện pháp tu từ ẩn dụ trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích
– “Kiều ở lầu Ngưng Bích” sử dụng biện pháp tả cảnh ngụ tình đề nói về tâm trạng của Thúy Kiều:
+ Ẩn dụ: “người dưới nguyệt chén đồng” nói về Kim Trọng và mối tình tươi đẹp nhưng dang dở đầy bất hạnh của hai người; “người tựa cửa hôm mai”, “sân lai”, “gốc tử” nói về cha mẹ của Thúy Kiều, thể hiện sự lo lắng hiếu thuận của Kiều. Hình ảnh cửa bể, cánh buồm, ngọn nước, hoa trôi, nội cỏ, chân mây mặt đất, gió, sóng đều ẩn dụ cho hoàn cảnh, số phận cô đơn, trôi nổi, bấp bênh của Kiều.
+ Hoán dụ: “tấm son” – nói về danh dự, nhân phẩm, tiết hạnh của Thúy Kiều, cũng là về bản thân Kiều. Trong nỗi nhớ, sự đau khổ tình yêu, Thúy Kiều luôn day dứt nỗi đau nhân phẩm.
+ Điệp ngữ “buồn trông” lặp lại 4 lần: tả tâm trạng sợ hãi, cô đơn và tuyệt vọng của Thúy Kiều.
Kết luận
– Các biện pháp ẩn dụ đều dùng lời ít ý nhiều để tả ngoại hình, tả tâm trạng của nhân vật.
– Nguyễn Du đã kết hợp các biện pháp tu từ một cách hiệu quả.
trên đường hành quân xã...nghe gọi về tuổi thơ Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng thông qua các từ in đậm và nêu tác dụng của biện pháp tu tu từ đó