khi đốt 4,2 gam sắt cần vừa đủ 1,6 gam khí oxi sản phẩm thu được 1 oxit sắt duy nhất xác định CTHH của oxit sắt thu được
Cho m gam oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Xác định m và công thức của oxit sắt .
công thức oxit của sắt : Fe2Oy
nSO2=0,075 mol
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 ---> xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
0,25 mol..........................................0,075 mol
theo pt trên ta có
\(\frac{0,25.2}{6x-2y}=\frac{0,075.2}{3x-2y}\)
<=> 0,75x-0,5y=0,45x-0,15y
<=>0,3x=0,35y<=> \(\frac{x}{y}=\frac{0,35}{0,3}=\frac{7}{6}\)
=> oxit sắt là Fe7O6
cho 1,6 g 1 oxit sắt phản ứng vừa đủ với khí hidro được 1,12 g sắt và a gam nước .tính a và xác định cthh của oxit sắt
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy (x,y>0)
nH2=nH2O=(1,6-1,12):16=0,03(mol)
->mH2O=0,03*18=0,54 g->a=0,54g
nFe=1,12:56=0,02 mol
FexOy: x/y=0,02/0,03=2/3
-->CTHH: Fe2O3
nH2 = nH2O = nO = (1,6 - 1,12)/16 = 0,03 mol.
a = 18.0,03 = 0,54 gam.
nFe = 1,12/56 = 0,02 mol.
FexOy: x/y = 0,02/0,03 = 2/3
Fe2O3
Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan toàn bộ X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l, thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Giá trị của a là
A. 1,3
B. 1,2
C. 1,1
D. 1,5
Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (0,075 mol) và O (0,07 mol)
Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan toàn bộ X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l, thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Giá trị của a là
A. 1,3.
B. 1,2.
C. 1,1.
D. 1,5.
Chọn C.
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (0,075 mol) và O (0,07 mol) Ta có:
a) 3Fe + 2O2 Fe3O4
b) nFe = \(\dfrac{8,4}{56}\)= 0,15 mol
nFe3O4 = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 mol
Ta thấy \(\dfrac{nFe}{3}\)= \(\dfrac{nFe_3O_4}{1}\)=> Fe phản ứng hết
<=> nO2 cần dùng = \(\dfrac{2nFe}{3}\)= 0,1 mol
<=> mO2 cần dùng = 0,1.32 = 3,2 gam
c) Oxi chiếm thể tích bằng 1/5 thể tích không khí.
Mà V O2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít => V không khí = 2,24 . 5 = 11,2 lít
Cho m gam oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa một duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Xác định m và công thức của oxit sắt
định luật bảo toàn khối lượng đó bạn.
n H2O=n H2SO4=0.75 suy ra khối lượng nước=13,5 g
n fe2(so4)3=1/3*(h2so4-so2)=1/3*(0,75-0,07... suy ra khối lượng muối=90
khói lượng h2so4=73,5 g khối lượng so2=4,8 g
m=90+13,5+4,8-73,5=34,8 g
Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 1,2.
B. 1,1.
C. 1,5.
D. 1,3.
Oxi hóa 4,2 gam sắt trong không khí, thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l, sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 1,425.
B. 1,1.
C. 1,3.
D. 1,225.
Đáp án B
+ S ơ đ ồ p h ả n ứ n g : F e → ( 1 ) O 2 F e F e x O y → ( 2 ) H N O 3 m u ố i + N O ↑ + n O 2 = 5 , 32 - 4 , 2 32 = 0 , 035 m o l . + n N O 3 - t ạ o m u ố i = n e l e c t r o n t r a o đ ổ i = 4 n O 2 ⏟ 0 , 035 + 3 n N O ⏟ 0 , 02 = 0 , 2 n H N O 3 = n N O 3 - t a ọ m u ố i ⏟ 0 , 2 + n N O ⏟ 0 , 02 = 0 , 22 ⇒ [ H N O 3 ] = 1 , 1 M
Chú ý : Nếu cho rằng X tan hết trong HNO3 tạo thành Fe(NO3)3 thì tính được:
n H N O 3 = 3 n F e ( N O 3 ) 3 + n N O = 0 , 245 m o l ⇒ [ H N O 3 ] = 0 , 245 0 , 2 = 1 , 225 m o l .
Đây là kết quả sai! Thực tế ở bài này muối tạo thành gồm cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4
a.Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng điều chế 46,4g oxit sắt từ.
b.Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần điều chế lượng khí oxi nói trên