cho 500ml dung dịch CH3COOH tác dụng với vừa đủ với 30g dung dịch NaOH 20%
a. tính nồng dộ mol/lít của dung dịch CH3COOH
b. nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH trên vào 200ml dung dịch Na2CO3 0,5M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở đktc
Bài 4: Cho 500 ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với một dung dịch có hòa tan 8,4g KOH.
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH ?
b/ Nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH ở trên vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,5 M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở đktc ?
a, \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
b, \(n_{Na_2CO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được Na2CO3 dư.
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
Cho 500ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 30g dung dịch NaOH 20%.
a> Tính nồng độ mol/lít của dung dịch CH3COOH?
b> Nếu cho toàn bộ dung dịch CH3COOH trên vào 200ml dung dịch Na2CO3 0,5M thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 thoát ra ở Đktc?
Giúp mình với!!!
Mình cần gấp Cảm ơn trước nha ~
CH3COOH + NaOH => CH3COONa + H2O
500 ml dd = 0.5 l dd
mNaOH = 20x30/100 = 6 (g)
nNaOH = m/M = 6/40 = 0.15 (mol)
Theo phương trình => nCH3COOH = 0.15 (mol)
CM dd CH3COOH = n/V = 0.15/0.5 = 0.3M
2CH3COOH + Na2CO3 => 2CH3COONa + CO2 + H2O
nNa2CO3 = 0.5x0.2 = 0.1 (mol)
Theo phương trình ==> nCO2 = 0.1 (mol)
VCO2 = n x 22.4 = 0.1 x 22.4 = 2.24 (l)
1 Cho 10,6gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 0,5M a/ Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng? b/ Tính khối lượng muối tạo thành? 2 Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23 3/ Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g rượu etylic nguyên chất a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c) Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí? Biết C= 12; O= 16; H = 1
Cho 4,8 Mg tác dụng vừa đủ dung dịch 200ml CH3COOH a) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH b) Tính khối lượng của Magiê Axetat (CH3 )2 Mg c) Nếu dùng toàn bộ lượng axit ở trên đem phản ứng với 9,2 gam rượu este tính hiệu xuất của phản ứng ( biết C=12, H = 1 1,0 =16)
a.b.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(2Mg+2CH_3COOH\rightarrow2\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,2.142=28,4g\)
c.Sửa đề: thu được 9,2g este
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{9,2}{88}=0,1mol\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Thực tế: 0,2 0,1 ( mol )
Lý thuyết: 0,1 0,1 ( mol )
\(H=\dfrac{0,1}{0,2}.100=50\%\)
cho 150 ml dung dịch Ch3COOH tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M . Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng
nNaOH = 0,1.2 = 0,2 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,2<--------0,2
=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\)
nNaOH = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
nCH3COOH = nNaOH = 0,2 (mol)
CM(CH3COOH) = 0,2/0,15 = 1,33M
Cho 4,8 Mg tác dụng vừa đủ dung dịch 200ml CH3COOH a) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH b) Tính khối lượng của Magiê Axetat (CH3 )2 Mg c) Nếu dùng toàn bộ lượng axit ở trên đem phản ứng với 9,2 gam este tính hiệu xuất của phản ứng ( biết C=12, H = 1 1,0 =16)
Số mol của Mg là 4,8:24=0,2 (mol).
Mg (0,2 mol) + 2CH3COOH (0,4 mol) \(\rightarrow\) Mg(OOCCH3)2 (0,2 mol) + H2.
a) Nồng độ mol cần tìm là 0,4:0,2=2 (mol/l).
b) Khối lượng của magie axetat là 0,2.142=28,4 (g).
Bạn kiểm tra lại giúp mình câu c nhé!
bn check đề câu c) giúp mình đc không :v
Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,4---------------0,4
n CH3COOH=0,4 mol
=>CM NaOH=\(\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
Trung hòa 100ml dung dịch axit axetic 1M cần vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH chưa rõ nồng độ.
a) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng ?
b) Nếu cho 60g dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 10,6g Na2CO3. Tính nồng độ % của muối thu được ?
$a\big)$
$n_{CH_3COOH}=\dfrac{100}{1000}.1=0,1(mol)$
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\to C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{50}.100\%=80\%$
$b\big)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1(mol)$
$2CH_3COOH+Na_2CO_3\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
Theo PT: $\begin{cases} n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)\\ n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2(mol) \end{cases}$
$\to C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{60+10,6-0,1.44}.100\%\approx 24,77\%$
Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ dung dịch 200ml CH3COOH.
a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch CH3COOH
b. Tính khối lượng của Magiê Axetat (CH3COOH)2Mg
a, \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
b, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
3/ Cho 10,6gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 0,5M a/ Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng? b/ Tính khối lượng muối tạo thành?
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1-------->0,2------------->0,2
=> \(V_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
b) \(m_{CH_3COONa}=0,2.82=16,4\left(g\right)\)