1. Khối lượng của CuSO4 trong dd là 64g, khối lượng của tinh thể ngậm nước là 100g. Xác định CTHH muối ngậm nước
2. Tính khối lượng AgNO3 có thể tan trong 250 gam nước ở 25 độ C, biết độ tan của AgNO3 ở 25độ C là 222 gam
tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250g nước ở 25 độ C . Biết độ tan của AgNO3 ở 25 độ C là 222g
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Hóa học 8? Ở 25 độ C độ tan của CuSO4 là 32g a) Tính khối lượng của CuSO4 và khối lượng của nước cần lấy để pha chế được ở nhiệt độ đó b) Hạ nhiệt độ của dung dịch ban đầu xuống 15 độ C thấy có m (g) tinh thể CuSO4.aH2O tách khỏi dung dịch. Khi phân tích thành phần của 1 tinh thể ngậm nước nói trên thấy tỉ lệ số nguyên tử S và nguyên tử H là 1:18. Biết độ tan của dung dịch CuSO4 ở nhiệt độ này là 22g. Tính m
Ai làm được đâu tiên tui tk cho nha !!!
Help me
#hoahoc8#
a) Ở t1 : độ tan của CuSO4 là 20 gam
20 gam chất tan trong ( 100 + 20 ) gam dung dịch
C%=20120⋅100%=16,66%C%=20120⋅100%=16,66%
b) 134,2 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 ( độ tan là 34,2 gam )
Khi hạ nhiệt độ xuống t1 thì có CuSO4.5H2O kết tinh.
Gọi số mol CuSO4 kết tinh là x thì :
+ Số gam CuSO4 là 160x
+ Số gam H2O kết tinh theo là 90x
Số gam nước còn 100 - 90x
Số gam CuSO4 còn 34,2 - 160x
- Ở t1 : 100 gam nước có 20 gam chất tan
100 - 90x nước có x' gam chất tan
x,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160xx,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160x
( 100 - 90x ) . 0,2 = 34,2 - 160x ⇒20−18x=34,2−160x⇒20−18x=34,2−160x
⇒142x=14,2⇒x=0,1⇒142x=14,2⇒x=0,1
CuSO4.5H2O có 0,1 mol . Vậy khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh là 25 gam
๖ۣۜŇɦạϮッт๏áɴ๖ۣۜнọςッ thanks
a)Ở 20o C,cứ 300 gam nước hòa tan 108,6 gam NaCl để thu đc dung dịch bão hòa .Tính đọ tan của NaCl ở 20oC
b) Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250 gam nước ở 25oC.Biết rằng độ tan của Ag NO3 ở 250 là 222 gam
giúp mik giải bài này vs,mik đag cần gấpmik c.ơn trước
Ở $20^oC$,
300 gam nước hòa tan 108,6 gam NaCl thu được dung dịch bão hòa
Suy ra :
100 gam nước hòa tan x gam NaCl thu được dung dịch bão hòa
$\Rightarrow x = \dfrac{100.108,6}{300} = 36,2(gam)$
$\Rightarrow S_{NaCl} = 36,2(gam)$
b)
$S_{AgNO_3} = 222(gam)$, tức là :
222 gam $AgNO_3$ tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
Suy ra:
y gam $AgNO_3$ tan tối đa trong 250 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
$\Rightarrow y = \dfrac{250.222}{100} = 2,50222(gam)$
Tính khối lượng muối A g N O 3 có thể tan trong 250g nước ở 25 0 C . Biết độ tan của A g N O 3 ở 25 0 C là 222g.
100g H 2 O ở 25 0 C hòa tan tối đa 222g A g N O 3
250g H 2 O ở 25 0 C hòa tan tối đa y? A g N O 3
Hãy xác định công thức hóa học của muối natri cacbonat ngậm nước biết rằng khi nung 3,1 gam tinh thể này đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là 2,65 gam
A. Na 2 CO 3 . H 2 O
B. Na 2 CO 3 . 2 H 2 O
C. 2 Na 2 CO 3 . H 2 O
D. Na 2 CO 3 . 3 H 2 O
Đặt CTPT của muối cacbonat ngậm nước là:
Vậy CTPT của muối cacbonat ngậm nước là Na 2 CO 3 . H 2 O
Đáp án: A
trong thành phần của 1 muối nitrat ngậm nước của kim loại hóa trị II thì khối lượng nước kết tinh =42,1875% khối lượng kim loại =9,375%% xác định tinh thể
CTHH: R(NO3)2.xH2O (A)
\(\%m_{NO_3^-}=100\%-42,1875\%-9,375\%=48,4375\%\)
Xét \(\dfrac{m_R}{m_{NO_3^-}}=\dfrac{1.M_R}{2.62}=\dfrac{9,375\%}{48,4375\%}\)
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Mg
(A) có CTHH là Mg(NO3)2.xH2O
Có: \(\%m_{H_2O}=\dfrac{18x}{148+18x}.100\%=42,1875\%\)
=> x = 6
=> CTHH: Mg(NO3)2.6H2O
Một muối ngậm nước có công thức là MgX2.nH2O (X là nguyên tố chưa biết, n là số tự nhiên; 5 ≤ n ≤ 8). Biết %Mg = 11,82%.
a/ Hãy xác định công thức hóa học của muối ngậm nước trên.
b/ Tính % khối lượng của X trong tinh thể.
c/ Tính khối lượng H3PO4 có chứa lượng H bằng lượng H có trong 40,6 gam tinh thể trên
a) \(\%Mg=\dfrac{24}{24+2.M_X+18n}.100\%=11,82\%\)
=> MX + 9n = 89,523
Xét n = 5 => MX = 44,5 (Loại)
Xét n = 6 => MX = 35,5 => X là Cl
Xét n = 7 => MX = 26,5 (Loại)
Xét n = 8 => MX = 17,5 (loại)
Vậy CTHH của tinh thể là MgCl2.6H2O
b) \(\%Cl=\dfrac{35,5.2}{203}.100\%=34,975\%\)
c) \(n_{MgCl_2.6H_2O}=\dfrac{40,6}{203}=0,02\left(mol\right)\)
=> nH = 0,02.12 = 0,24 (mol)
=> \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{0,24}{3}=0,08\left(mol\right)\)
=> mH3PO4 = 0,08.98 = 7,84 (g)
Cho 16gam CuO tan trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% đun nóng sau đó làm lạnh xuống 10oC thì thấy có 30,7125gam tinh thể muối ngậm nước tách ra. Xác định tinh thể muối ngậm nước biết độ tan của CuSO4 là 17,4
Giải:
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(0,2..........0,2..........0,2\)
\(m_{CUSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,2.\dfrac{98}{20}\%=98\left(g\right)\)
\(m_{CUSO_4}=16+98=114\left(g\right)\)
--> mnước (dd CuSO4) = 114 - 32 = 82 (g)
Gọi \(n_{CuSO_4}.5H_2O=x\left(mol\right)\)
--> mCuSO4 (dd CuSO4 sau) = 32 - 160x (g)
mH2O (dd CuSO4 sau) = 82 - 90x (g)
\(\rightarrow S\left(10^0C\right)=\dfrac{\left(32-160x\right)}{\left(82-90x\right)}=17,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow x=0,122856\)
\(\rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,122856.250=30,714\left(g\right)\)