Hỗn hợp khí X gồm NO, NxO, CH4 trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4 . trong hỗn hợp X CH4 chiếm 22,377% về khối lượng
a xác định CTHH của NxO
b tính tỷ khối của X so với không khí
hỗn hợp khí x gồm NO,NxO và CH4 trong đó NO chiếm 30% về thể tích,NxOchiếm 30% còn lại là CH4 .trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng
a, xác định công thức hóa học của NxO
b tính tỉ khối của X so với không khí
Không mất tính tổng quát quy ước
nNO=3;nNxO=3;nCH4=4
Ta có:
Không mất tính tổng quát quy ước $n_{NO}=3;n_{N_xO}=3;n_{CH_4}=4$
Ta có: \(\dfrac{4.16.100\%}{4.16+3.30+3.\left(14x+16\right)}=2,377\%\Rightarrow x=???\)
Bạn kiểm tra lại đề nhé!
Cho 1 mol hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng.
a/ Tính số mol từng khí trong X biết tỉ lệ thể tích luôn bằng tỉ lệ số mol.
b/ Tính khối lượng hỗn hợp X.
c/ Tính tỉ khối của X so với không khí.
d/ Tính khối lượng của NxO.
e/ Tính khối lượng mol của NxO, từ đó suy ra công thức chất này.
Không mất tính tổng quát quy ước nNO=3;nNxO=3;nCH4=4nNO=3;nNxO=3;nCH4=4
Ta có:
Cho 1 mol hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng.
a/ Tính số mol từng khí trong X biết tỉ lệ thể tích luôn bằng tỉ lệ số mol.
b/ Tính khối lượng hỗn hợp X.
c/ Tính tỉ khối của X so với không khí.
d/ Tính khối lượng của NxO.
e/ Tính khối lượng mol của NxO, từ đó suy ra công thức chất này.
1) Hỗn hợp khí X gồm NO, NxO, CH4 trong đó NO chiếm 30% về thể tích , NxO chiếm 30% về thể tích, còn lại là CH4 . trong hỗn hợp CH4 chiếm 2,377% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của NxO. Tính tỉ khối của X so với không khí?
2) Hỗn hợp X gồm N2, H2 có tỉ khối so với Hidro bằng 3,6. Đun nóng hỗn hợp Xvs chất xúc tác thích hợp sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với Hiđrô bằng 4 . Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3?
3)Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol CO, 0,a mol H2 và 0,4 mol O2 ở nhiệt độ thường . hỗn hợp trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. Nâng nhiệt độ để thực hiện phản ứng hóa học , sau phản ứng giữ ở nhiệt độ 139 độ C thu được hỗn hợp khí A. Tính tỉ khối của A so với CO2?
Hỗn hợp X gồm NxO,SO3,CO2 trong đó NxO chiếm 30% về thể tích và SO3 chiếm 30%còn lại là CO2. Trong hỗn hợp SO3 chiếm 43,795% về khối lượng
a)Xác định công thức của NxO
b) Tính tỉ khối của X so với H2
a) Gọi số mol của hỗn hợp X là \(a\left(mol\right)\left(a>0\right)\)
Vì thành phần % theo số mol bằng thành phần % theo thể tixh nên
\(\Rightarrow n_{N_xO}=\dfrac{a\cdot30}{100}=0,3a\left(mol\right)\\ n_{SO_3}=\dfrac{a\cdot30}{100}=0,3a\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=a-0,3a-0,3a=0,4a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO_3}=n\cdot M=0,3a\cdot80=24a\left(g\right)\\ m_{CO_2}=n\cdot M=0,4\cdot44=17,6\left(g\right) \)
\(\Rightarrow m_{h^2\text{ }X}=\dfrac{24a\cdot100}{43,795}=54,8a\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{N_xO}=54,8a-17,6a-24a=13,2a\left(g\right)\\ \Rightarrow M_{N_xO}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{13,2a}{0,3a}=44\left(g\right) \)
\(\Rightarrow14x+16=44\\ \Leftrightarrow14x=28\\ \Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow N_xO=N_2O\)
Vậy \(CTHH\) của \(N_xO\) là \(N_2O\)
\(\text{b) }M_{h^2X}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{54,8a}{a}=54,8\left(g\right)\\ \Rightarrow D_{\dfrac{h^2X}{H_2}}=\dfrac{M_{h^2X}}{M_{H_2}}=\dfrac{54,8}{2}=27.4\left(lần\right)\)
hỗn hợp gồm NO,Nxo, CH4 bằng 3/ xác định thành phần phân trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Bài 3: Hỗn hợp khí X gồm: NO2, CH4 và khí Y (là đơn chất chưa biết). Tỉ khối của X đối với hiđro là 15. Trong hỗn hợp X, CH4 chiếm 16% về khối lượng. Khí Y chiếm 50% về thể tích. Tổng số phân tử trong hỗn hợp X là 6.1023 phân tử.
a/ Tìm CTHH của khí Y. Cho biết Y là khí nào?
b/ Lượng khí Y có trong hỗn hợp trên có đủ để đốt cháy hết 6,72 lít khí CH4 (đktc) không?
a) \(n_X=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
=> \(n_Y=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol NO2, CH4 là a, b
=> a + b = 0,5
Có: \(\dfrac{46a+16b+0,5.M_Y}{1}=15.2\)
=> 46a + 16b + 0,5.MY = 30
Có: \(\dfrac{16b}{46a+16b+0,5.M_Y}.100\%=16\%\)
=> b = 0,3 (mol)
=> a = 0,2 (mol)
=> MY = 32(g/mol)
Mà Y là đơn chất
=> Y là O2
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,5}{2}\)=> CH4 dư, O2 hết
=> Lượng O2 trong hỗn hợp trên không đủ để đốt cháy 6,72 lít CH4