đốt cháy 130ml hh khi metan va etilen cần 54ml khí O2
a) tính tphan % thepo thể tích mỗi khí trog hh
b) tính Vco2 thoát ra sau phản ứng( dktc) bt Br= 80
đốt cháy hết 56l khí hh ch4 va c2h2 cần dùng 13.44l khí o2
1 Viet pthh xay ra
2 tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trog hh
3 tính thể tích co2 sinh ra sao phản ứng
\(m_{C_2H_4}=5.6\left(g\right)\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5.6}{28}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(V_{CH_4}=11.2-0.2\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(m_{CH_4}=0.3\cdot16=4.8\left(g\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+2H_2O\)
\(V_{O_2}=\left(0.3\cdot2+0.2\cdot3\right)\cdot22.4=26.88\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,1gam hh A gồm Mg,Al trong khí oxi dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 9,1gam hỗn hợp chất rắn B.Cho 5,1gam hh A trên tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thì thấy thoát ra V lít khí(dktc)Tính V
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
PTHH:
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
b--------------->0,5b
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\)
a---------------->a
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\40a+102b=9,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,1\left(mol\right)\left(TM\right)\)\
PTHH:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,1----------------------------->0,1
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)+3H_2\uparrow\)
0,1----------------------------------->0,15
=> V = (0,1 + 0,15).22,4 = 5,6 (l)
Hổn hợp X gồm propan, etilen, propin. Dẫn 2,24 lít hổn hợp X qua dd brom dư thấy có 20,8g brom phản ứng . Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 1,44 gam H2O. a. Viết các pthh xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hh X B. Dẫn 9,3 gam hh X qua dd AgNO3/ NH3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa
Cho 6(g) hỗn hợp khí X(metan,etilen) đi qua dd brom dư, thấy dd bị nhạt màu và có 4.48(l) khí thoát ra. Các V đo ở dktc
a, Tính % theo V mỗi khí trong hh X
b, Đốt cháy ht hh X. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dd Ca(OH)_2 1M thu được m(g) kết tủa. Tính m
a) C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
Khí thoát ra là CH4 (metan) ---> mCH4 = 0,2.16 = 3,2g ---> mC2H4 = 6 - 3,2 = 2,8g. (0,1 mol).
---> %CH4 = 0,2/0,3 = 66,7%; %C2H4 = 33,3%.
b) nCO2 = nCH4 + 2nC2H4 = 0,4 mol.
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2
---> nCaCO3 = 0,2 mol ---> m = 0,2.100 = 20g.
Đốt cháy 50ml hh CH4 và C2H2 cần 110ml khí O2. Tính: a/ %(V) mỗi khí trong hh b/ Thể tích CO2 sinh ra các khí đo ở cùng điều kiện t° và P (áp suất)
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích V lít
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{0,05}{V}\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,11}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a-->2a---------->a
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b--->2,5b-------->2b
=> \(2a+2,5b=\dfrac{0,11}{V}\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{0,03}{V}\left(mol\right)\\b=\dfrac{0,02}{V}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{\dfrac{0,03}{V}.V}{0,05}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{\dfrac{0,02}{V}.V}{0,05}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{CO_2}=a+2b=\dfrac{0,07}{V}\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=\dfrac{0,07}{V}.V=0,07\left(l\right)\)
Tham khảo:
a)
{VC2H2=x(ml)
VC2H4=y(ml)
⇒ x + y = 50(1)
C2H2+5/2O2(to)→2CO2+H2O
C2H4+3O2(to)→2CO2+2H2O
Theo PTHH : 2,5x + 3y = 140(2)
Từ (1)(2) suy ra: x = 20 ; y = 30
Vậy :
%VC2H2=2050.100%=40%%
VC2H4=100%−40%=60%
b)VCO2=2VC2H2+2VC2H4=2.50=100(ml)
a)
{VC2H2=x(ml)
VC2H4=y(ml)
⇒ x + y = 50(1)
C2H2+5/2O2(to)→2CO2+H2O
C2H4+3O2(to)→2CO2+2H2O
Theo PTHH : 2,5x + 3y = 140(2)
Từ (1)(2) suy ra: x = 20 ; y = 30
Vậy :
%VC2H2=2050.100%=40%%
VC2H4=100%−40%=60%
b)VCO2=2VC2H2+2VC2H4=2.50=100(ml)
đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hh ch4 và c2h4 trong không khí , cần dùng 8,96 lít oxi a. tính thể tích mỗi hh b.khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp c. nếu dẫn toàn bộ hh khí qua dd br2 1M . Tính Thể Tích dd br2 phản ứng
a, Ta có \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CH_4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\V_{C_2H_4}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(m_{CH_4}=0,05.16=0,8\left(g\right)\)
c, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddBr_2}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
\(m_{C_2H_4}=0,1.28=2,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,44lit khi metan ở đktc trong không khi a/ Viết PTHH b/ Tĩnh thể tích khí CO2 sinh ra sau phản ứng. c/ Tính thể tích không khí cần đốt hết lượng metan trên?
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,6-->1,2--------->0,6
=> VCO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) VO2 = 1,2.22,4 = 26,88 (l)
=> Vkk = 26,88.5 = 134,4 (l)
cho 3,36l hỗn hợp khí gồm metan và etilen qua bình đựng dd nước Br Dư, sau p/ung thấy thoát ra 2,24l khí. a. viết pt p/ứng b. tính % thể thích các khí hỗn hợp c. nếu đốt cháy hoàn toàn hốn hợp thì khí bên trong kk thì dùng bn thể tích kk, vt thể tích kk chiế 20% .
\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
\(n_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(V_{CH_4}=2.24\left(l\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0.15-0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(\%CH_4=\dfrac{0.1}{0.15}\cdot100\%=66.67\%\)
\(\%C_2H_4=33.33\%\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{O_2}=0.1\cdot2+0.05\cdot3=0.35\left(mol\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.35\cdot22.4=39.2\left(l\right)\)