Bút laze mà người ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào?
A. Khí.
B. Lỏng.
C. Rắn.
D. Bán dẫn.
Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào?
A. Khí
B. Lỏng
C. Rắn
D. Bán dẫn
Chọn đáp án D.
Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze công suất thấp như laser bán dẫn làm việc ở dải sóng khả kiến (630 - 670)nm.
khó vậy theo ... là B chứ ko chắc chắn.
Khẳng định nào sau đây là đúng về Laze:
A. Có 3 loại laze chính là laze khí, laze rắn, laze bán dẫn B. Laze có tính định hướng cao, cường độ lớn
C. Laze được ứng dụng trong truyền dẫn thông tin D. A, B, C đúng
Bút laze dùng để chỉ bảng phát ra chùm tia laze có công suất 5 mW. Biết cứ mỗi giây có 1,6.10⁶ phôtôn bay qua một tiết diện thắng của chùm tia. Cho h = 6,625,10—³⁴ J.s; c = 3.10⁸ m/s. Bước sóng của bút laze này là
Người ta dùng một laze CO 2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.
Tính thể tích nước mà tia laze có thể làm bốc hơi trong 1 s.
Nhiệt dung riêng của nước : C = 4,18 kJ/(kg.K).
Nhiệt hoá hơi riêng của nước : L = 2 260 kJ/kg.
Nhiệt lượng mà vùng mô bị chiếu nhận được từ tia laze trong 1 s:
Q’ = ℘.1 = 10J
Thể tích nước bị bốc hơi trong 1s:
V' = Q'/Q = 10/2,52334 = 3,963 m m 3
Người ta dùng một loại tia laze có công suất để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ làm nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Nhiệt dung riêng của nước là: 4186 J / k g .độ. Nhiệt hóa hơi của nước là L = 2260 k J / k g , nhiệt độ cơ thể là 37 0 , khối lượng riêng của nước 1000 k g / m 3 . Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong ls là:
A. 4 , 557 m m 3
B. 7 , 455 m m 3
C. 4 , 755 m m 3
D. 5 , 745 m m 3
Đáp án C
Gọi m là khối lượng nước đã bốc hơi:
STUDY TIP
Công thức liên hệ nhanh mà chúng ta có thể ghi nhớ là:
Trong đó: P là công suất để làm dao mổ; t là thời gian mà tia laze làm bốc hơi; c là nhiệt dung riêng của nước; L là nhiệt hóa hơi của nước.
Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: c = 4,18 kJ/kg.K, p = 103kg/m3 , L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 370C. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là
A. 2,3mm3
B. 3,9mm3
C. 3,1mm3
D. 1,6mm3
Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ dod bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: ρ = 103 k g / m 3 , c = 4 , 18 k J / k g . K , L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 37oC. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là:
A. 2 , 3 m m 3
B. 3 , 9 m m 3
C. 3 , 1 m m 3
D. 1 , 6 m m 3
- Gọi m là khối lượng nước đã bốc hơi thì nhiệt lượng cần cung cấp để bốc hơi m lượng nước là:
Q = P.t = m.c.∆t° + m.L
- Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là:
Người ta dùng một loại laze có công suất P = 12 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ làm nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg.độ. Nhiệt hóa hơi của nước là L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ cơ thể là 37oC, khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là:
A. 4,557 mm3
B. 7,455 mm3
C. 4,755 mm3
D. 5,745 mm3
Đáp án: C
Gọi m là khối lượng nước bị bay hơi trong 1s.
Ta có:
Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là: V = m/D = 4,755mm3
Người ta dùng một laze CO 2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.
Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1 m m 3 nước ở 37 ° C.
Nhiệt dung riêng của nước : C = 4,18 kJ/(kg.K).
Nhiệt hoá hơi riêng của nước : L = 2 260 kJ/kg.
Khối lượng nước cần làm cho bốc hơi :
m = V p = 1. 10 - 6 kg với V = 1 m m 3 = 1. 10 - 9 m 3 và ρ = 1000kg/ m 3 .
Nhiệt lượng cần thiết để đưa khối nước từ 37 ° C đến điểm sôi .
Q 1 = mC( 100 - 37) = 1. 10 - 6 .4 180.63 = 0,26334 J
Nhiệt lượng cần thiết để làm khối nước chuyển từ thể lổng sang thể khí ở điểm sôi :
Q 2 = mL= 1. 10 - 6 .2 260. 10 3 = 2,26 J
Nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1 m m 3 nước ở 37 ° C :
Q = Q 1 + Q 2 = 0,26334 + 2,26 = 2,52334 J = 2,52 J