Chọn đáp án D.
Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze công suất thấp như laser bán dẫn làm việc ở dải sóng khả kiến (630 - 670)nm.
khó vậy theo ... là B chứ ko chắc chắn.
Chọn đáp án D.
Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze công suất thấp như laser bán dẫn làm việc ở dải sóng khả kiến (630 - 670)nm.
khó vậy theo ... là B chứ ko chắc chắn.
Bút laze dùng để chỉ bảng phát ra chùm tia laze có công suất 5 mW. Biết cứ mỗi giây có 1,6.10⁶ phôtôn bay qua một tiết diện thắng của chùm tia. Cho h = 6,625,10—³⁴ J.s; c = 3.10⁸ m/s. Bước sóng của bút laze này là
Người ta dùng một laze CO 2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.
Tính thể tích nước mà tia laze có thể làm bốc hơi trong 1 s.
Nhiệt dung riêng của nước : C = 4,18 kJ/(kg.K).
Nhiệt hoá hơi riêng của nước : L = 2 260 kJ/kg.
Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: c = 4,18 kJ/kg.K, p = 103kg/m3 , L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 370C. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là
A. 2,3mm3
B. 3,9mm3
C. 3,1mm3
D. 1,6mm3
Người ta dùng một laze CO2 có công suất 8 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ dod bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và nhiệt hóa hơi của nước là: ρ = 103 k g / m 3 , c = 4 , 18 k J / k g . K , L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu của nước là 37oC. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là:
A. 2 , 3 m m 3
B. 3 , 9 m m 3
C. 3 , 1 m m 3
D. 1 , 6 m m 3
Người ta dùng một laze CO 2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.
Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi 1 m m 3 nước ở 37 ° C.
Nhiệt dung riêng của nước : C = 4,18 kJ/(kg.K).
Nhiệt hoá hơi riêng của nước : L = 2 260 kJ/kg.
Người ta dùng một loại laze có công suất P = 12 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ mổ sẽ làm nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg.độ. Nhiệt hóa hơi của nước là L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ cơ thể là 37oC, khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là:
A. 4,557 mm3
B. 7,455 mm3
C. 4,755 mm3
D. 5,745 mm3
Người ta dùng một laze CO 2 có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.
Ước tính chiều sâu cực đại của vết cắt.
Nhiệt dung riêng của nước : C = 4,18 kJ/(kg.K).
Nhiệt hoá hơi riêng của nước : L = 2 260 kJ/kg.
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là t 0 = 30 ° c.
Tại sao nói kết quả tính được ở trên chỉ là gần đúng ?
Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia Laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0 , 52 μ m , chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10 - 7 ( s ) và công suất chùm Laze là 100000MW. Số phôtôn trong mỗi xung Laze là:
A. 2 , 62 . 10 29 hạt
B. 2 , 62 . 10 22 hạt
C. 5 , 2 . 10 20 hạt
D. 2 , 62 . 10 15 hạt