Quan sát 14 vẩy của cây xanh khác nhau va nêu đặc điểm về thân,rễ,lá,cánh hoa,quả nếu có
Quan sát 17 vẩy của cây xanh khác nhau va nêu đặc điểm về thân,rễ,lá,cánh hoa,quả nếu có
- Quan sát củ dong ta, củ gừng. Tìm những đặc điểm giống nhau giữa chúng?
- Quan sát kĩ củ su hào và củ khoai tây. Ghi lại những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng.
- Thân củ có đặc điểm gì? Chức năng của thân củ đối với cây?
- Kể tên một số cây thuộc thân củ và công dụng của chúng?
- Thân rễ có đặc điểm gì? Chức năng của thân rễ đối với cây?
- Kể tên một số cây thuộc loại thân rễ và nêu công dụng, tác hại của chúng?
- Lấy que nhọn chọc vào thân cây xương rồng 3 cạnh. Nhận xét?
- Thân cây xương rồng mọng nước có tác dụng gì ?
- Kể tên một số cây mọng nước mà em biết?
- Củ dong ta và củ gừng giống nhau: đều phình to chữa chất dinh dưỡng, chúng đều có lá, chồi ngọn, chồi nách.
- Củ khoai tây và củ su hào giống nhau đều to, tròn. Khác nhau củ khoa tây mọc dưới mặt đất, củ su hào mọc trên mặt đất.
- Thân củ có đặc điểm: Thân phình to, nằm trên mặt đất, chứa chất dinh dưỡng dự trữ khi cây ra hoa, tạo quả.
- VD thân củ: khoai tây, su hào dùng làm thức ăn cho con người.
- Thân rễ : Thân phình to , có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.
- Cây thân rễ như củ nghệ, gừng, dong ta công dụng làm thực phẩm cho con người.
- Lấy que nhọn chọc vào cây xương rồng sẽ thấy nước chảy ra.
→ Nhận xét: Thân cây có chứa nước dữ trữ cho các hoạt động sống của cây.
- Thân cây xương rồng mọng nước có tác dụng dự trữ nước cho cơ thể.
- Ví dụ cây mọng nước: Nha đam, cây thuốc bỏng.
1. Nêu đặc điểm chung của thực vật
2. Nêu cấu tạo của tế bào thực vật
3. Kể các loại rễ cây chính, nêu các miền của rễ, nhiệm vụ của các miền
4. Thân cây gồm bộ phận nào? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữ mầm hoa và lá?
5. Do đâu thân có thể dài ra và to lên? Trình bày cụ thể
6. Sự vận chuyển nước vào muối khoáng của cây như thế nào? Nêu đặc điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ?
1. Đặc điểm chung của thực vật:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
2. Cấu tạo chung của tế bào thực vật:
- Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
- Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất tế bào.
- Chất tế bào: Là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp ( chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá );...
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không bào: Chứ dịch tế bào.
3.
+ Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con.
- Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân.
+
Các miền của rễ | Chức năng chính của từng miền |
Miền trưởng thành có các mạch dẫn | Dẫn truyền |
Miền hút có các lông hút | Hấp thục nước và muối khoáng |
Miền sinh trưởng ( nơi tế bào phân chia) | Làm cho rễ dài ra |
Miền chóp rễ | Che chở cho đầu rễ |
Tìm các thông tin về lá biến dạng theo hướng dẫn dưới đây:
- Quan sát cây xương rồng hoặc H.25.1 và hãy cho biết:
+ Lá cây xương rồng có đặc điểm gì?
+ Vì sao đặc điểm đó giúp cây có thể sống ở những nơi khô hạn thiếu nước?
- Quan sát H.25.2 H.25.3 hãy cho biết:
+ Một số lá chét của cây đậu Hà Lan và lá ở ngọn cây mây có gì khác với các lá bình thường?
+ Những lá có biến đổi như vậy có chức năng gì đối với cây?
- Quan sát củ riềng hoặc củ dong ta (H.25.4)
+ Tìm những vảy nhỏ ở trên thân rễ, hãy mô tả hình dạng và màu sắc của chúng.
+ Những vảy đó có chức năng gì đối với các chồi ở thân rễ?
- Quan sát củ hành (H.25.5) và cho biết:
+ Phần phình to thành củ là do bộ phận nào của lá biến thành và có chức năng gì?
- Ở H.25.1
+ Lá cây xương rồng biến thành gai.
+ Lá biến thành gai làm giảm sự thoát hơi nước qua lá phù hợp với điều kiện sống của cây ở nơi khô hạn.
- Ở H.25.2 H.25.3:
+ Lá chét của đậu Hà Lan hình thành tua cuốn, lá cây mây biến thành tay móc.
+ Tua cuốn, tay móc giúp cây bám vào giá thể để cây leo lên cao.
- Ở H.25.4
+ Các vảy nhỏ trên thân rễ có màu nâu, màu trắng.
+ Chúng có chức năng bảo vệ các chồi ở thân rễ.
- Ở H.25.5 phần phình to ở củ hành là bẹ lá phình to ra, có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.
Hãy quan sát kĩ các bộ phận cây dương xỉ, ghi lại đặc điểm, chú ý xem lá non có đặc điểm gì? So sánh đặc điểm bên ngoài của thân, lá, rễ cây dương xỉ và cây rêu ?
- Dương xỉ đã có rễ thân lá thực sự, thân cỏ nhỏ, lá non có đặc điểm là cuộn lại ở đầu lá
- Khác với rêu, ở dương xỉ đã có các mạch dẫn làm chức năng vận chuyển
Đặc điểm hình thái của cây nấm(thân, rễ, lá, hoa, quả)
Có rất nhiều các loại nấm khác nhau nhưng mình xẽ mô tả nấm mũ
* Cây nấm gồm có :
- Mũ nấm : như 1 cái ô ở dưới có các phiến mỏng.
- Thân nấm : hay gọi cáchkhacs là cuống nấm có màu trắng .
- Gốc của nấm : là trân nấm và các sợi nấm trong khá to so với thân và đâu suống lòng đất.
Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng chính của rễ,thân,lá,hoa,quả,hạt và thực vật có hoa
- Rễ : Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây
- Thân :vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây
- Lá : Thu nhận ánh sáng để chế taqọ chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước
- Hoa : Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt tạo quả
- Quả : Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt
- Hạt : Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống
Cây có hoa có 2 loại cơ quan :
+ Cơ quan sinh dưỡng : thân, lá, rễ
+ Cơ quan sinh sản : hoa, quả, hạt
Chức năng của mỗi cơ quan ở thực vật có hoa
Cơ quan | Các chức năng chính của mỗi cơ quan |
Rễ | Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây |
Lá | Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước |
Mạch gỗ , mạch dây | Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây |
Hoa | Thực hiện thụ phấn, thụ tinh và tạo quả, kết hạt |
Quả | Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt |
Hạt | Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống |
- Rễ:
+ Hút nước và muối khoáng để nuôi dưỡng cây
+ Bám chắt vào đất giúp cây đứng vững.
- Thân:
+ Vận chuyển các chất đi nuôi cây
+ Làm trụ vững chắc giúp cây đứng vững
- Lá:
+ Quang hợp giúp cây tạo ra chất hữu cơ và thải khí O2
+ Thoát hơi nước giúp cây dịu mát, tạo lực hút cho cây.
mik thiếu ý mong bạn thông cảm
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây là một ưu thế của các cây Hạt kín?
A. Hạt nằm trong quả B. Có mạch dẫn
C. Có rễ thân, lá thật D. Có rễ,thân,lá thật.
Câu 12: Rêu khác những thực vật có hoa ở điểm nào?
A. Chưa có rễ chính thức. B. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh.
C. Chưa có hoa. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Đặc điểm nào của nấm khác thực vật
A. Không có diệp lục tố (chlorophyll) B. Sinh sản bằng bào tử
C. Có thành tế bào D.Có hình thức sinh sản hữu tín
Câu 14: So với cây dương xỉ, hạt trần có đặc điểm nào ưu việt?
A. Có rễ thật B. Sinh sản bằng hạt
C. Thân có mạch dẫn D. Có hoa và quả
Câu 15: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?
A. Nấm độc đỏ B. Nấm mốc C. Nấm mộc nhĩ D. Nấm men
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây là một ưu thế của các cây Hạt kín?
A. Hạt nằm trong quả B. Có mạch dẫn
C. Có rễ thân, lá thật D. Có rễ,thân,lá thật.
Câu 12: Rêu khác những thực vật có hoa ở điểm nào?
A. Chưa có rễ chính thức. B. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh.
C. Chưa có hoa. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Đặc điểm nào của nấm khác thực vật
A. Không có diệp lục tố (chlorophyll) B. Sinh sản bằng bào tử
C. Có thành tế bào D.Có hình thức sinh sản hữu tín
Câu 14: So với cây dương xỉ, hạt trần có đặc điểm nào ưu việt?
A. Có rễ thật B. Sinh sản bằng hạt
C. Thân có mạch dẫn D. Có hoa và quả
Câu 15: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?
A. Nấm độc đỏ B. Nấm mốc C. Nấm mộc nhĩ D. Nấm men
hãy viết một đoạn văn về loài cây em yêu thíchtheo các gợi ý sau:
-môi trường sống của cây(chậu, bình thủy sinh,...)
-Đặc điểm của rễ,thân,lá,hoa,quả,hạt
Ông em trồng rất nhiều loài cây đẹp nhưng trong số đó em thích nhất là cây hoa dẻ. Cây hoa dẻ được ông em trồng trong chậu vì không có vườn nhưng cây vẫn sống tốt. Rễ cây hoa dẻ là rễ cọc nhưng nó không dài như mấy loại cây khác, thân cây sần sùi, cao khoảng 1m hoặc thấp hơn. Lá cây có màu xanh nhạt nhưng gân lá lại có màu xanh đậm rất đẹp. Cứ đến mùa, cây lại ra hoa. Hoa cây hoa dẻ nhin từ xa khi còn xanh rất giống lá cây nhưng lại gần thì mới thấy là hoa dẻ có cánh hoa dài, rũ xuống. Theo thời gian, hoa chuyển dần thành màu vàng rất đẹp. Hoa dẻ không những đẹp mà còn lại rất thơm. Ông em chỉ ngắt có một bông vào phòng cho thơm, ai ngờ nó lại thơm lan ra cả nhà. Cây hoa dẻ thật là tuyệt vời, em rất yêu quý loài cây này.
Ông em trồng rất nhiều loài cây đẹp nhưng trong số đó em thích nhất là cây hoa dẻ. Cây hoa dẻ được ông em trồng trong chậu vì không có vườn nhưng cây vẫn sống tốt. Rễ cây hoa dẻ là rễ cọc nhưng nó không dài như mấy loại cây khác, thân cây sần sùi, cao khoảng 1m hoặc thấp hơn. Lá cây có màu xanh nhạt nhưng gân lá lại có màu xanh đậm rất đẹp. Cứ đến mùa, cây lại ra hoa. Hoa cây hoa dẻ nhin từ xa khi còn xanh rất giống lá cây nhưng lại gần thì mới thấy là hoa dẻ có cánh hoa dài, rũ xuống. Theo thời gian, hoa chuyển dần thành màu vàng rất đẹp. Hoa dẻ không những đẹp mà còn lại rất thơm. Ông em chỉ ngắt có một bông vào phòng cho thơm, ai ngờ nó lại thơm lan ra cả nhà. Cây hoa dẻ thật là tuyệt vời, em rất yêu quý loài cây này.
Mùa hè đến, hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường. Cánh hoa phượng mỏng manh, mềm mịn lắm. Mỗi cánh hoa có hình dáng như một cánh quạt, với cuống cánh hơi dài. Năm cánh hoa như thế chụm lại với nhau trên đài hoa, che cho vài sợi nhị hoa cao cao ở giữa. Màu sắc của hoa phượng là sắc đỏ tươi rói, tươi hơn cả mặt trời ở trên cao. Thường trong một bông hoa, sẽ có một cánh có phần thân hơi phai sang màu trắng, đỏ nhạt, như hình một ngọn lửa vậy. Hoa phượng không to, nhưng nở theo chùm rất dày. Nhìn từ dưới sân trường, cảm giác như mỗi chùm hoa là cả một đám mây đang bốc cháy hừng hực. Tuy mỏng manh, nhưng hoa phượng bền bỉ lắm. Dưới cái nắng gay gắt như thiêu như đốt của mùa hạ, hoa vẫn rực rỡ, cùng các bạn học sinh học tập và vui chơi.