Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4 ( ở dktc ) qua bình đựng dd nước brom dư , sau phản ứng thu được 37,6 gam đibrom etan ( C2H4Br2 )
A/ tính thể tích các khí có trong hỗn hợp A ?
B/ viết công thức cấu tạo của đibrom etan! !
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A . Giải giúp em với ạ :< em đang cần gấp
Dẫn 2,8 lít hỗn hợp Metan (CH4), Etilen (C2H4) đi qua bình đựng dd Brom dư, thấy có 4 gam Brom phản ứng. Viết PTHH và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right);n_{hh}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,025<-0,125
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100\%=20\%\\\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi ( ở đktc). Tính % về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A .
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm CH4, C2H4 vào dung dịch brom. Phản ứng kết thúc thu được 18,8g đibrom etan. a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b. Khối lượng brom đã dùng
\(a) C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = n_{C_2H_4Br_2} = \dfrac{18,8}{188} = 0,1(mol)\\ V_{C_2H_4} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ V_{CH_4} = 5,6 -2,24 = 3,36(lít)\\ b) m_{Br_2} = 0,1.180 = 18(gam) \)
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 qua bình đựng nước brom dư thấy có 6,72 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình, đồng thời khối lượng bình tăng 5,4 gam. Tính % thể tích các chất trong X?
a) Hỗn hợp A gồm khí CH4 và C2H2 Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A ở trên qua bình đựng dung dịch Brom dư, thấy có 16 gam Brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A ở trên rồi dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. a. Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt (đktc) và tính giá trị m.
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=3,36-1,12=2,24\left(l\right)\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=36,4\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm c2h4 và c2h2 qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng tham gia phản ứng là 80g
a) Viết phương trình phản ứng ( tính thể tích mỗi khí )
b) Tính % mỗi khí trong hỗn hợp
Giúp mình thêm được không ạ?
C2H4+Br2-to>C2H4Br2
x--------x mol
C2H2+2Br2-to>C2H2Br4
y----------2y mol
ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\160x+320y=80\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=>%nC2H2=\(\dfrac{0,1}{0,3}.100=33,3\%\)
=>%nC2H4=100-33,3=66,7%
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
cho 5,6 lít hỗn hợp khí ở đktc gồm CH4 và C2H4 đi qua bình đựng dung dịch Brom dư, thì khối lượng brom tham gia phản ứng là 16g
a)Viết PTHH
b)tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c)đốt cháy hoàn toàn 5,6lits hỗn hợp khí trên và dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu đc sau phản ứng
ta có :
nBr2=\(\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
C2H4+Br2->C2H4Br2
0,1------0,1
=>VC2H4=0,1.22,4=2,24l
=>VCH4=3,36l->n CH4=0,15 mol
->%VC2H4=\(\dfrac{2,24}{5,6}.100\)=40%
=>%VCH4=60%
c)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,15---------------0,15
C2H4+3O2--to>2CO2+2H2O
0,1--------------------0,2
=>m CaCO3=0,35.100=35g