Áp dụng : chứng mih quy tắc “lấy nghịch đảo ” sau đây nếu a>b>0 thì 1/a<1/b
Em hãy lấy ví dụ minh hoạ
số nghịch đảo của các số sau :
A)-3
B)-4/5
C)-1
D) 13/27
và nếu quy tắc số nghịch đảo
- 3 = - 1/3
- 4/5 = - 5/4
- 1 = - 1
13/27 = 27/13
Có rất nhiều nhưng đối với dạng phân số ( không có âm ) thì chỉ cần đảo ngược mẫu số thành tử số , tử số thành mẫu số !!! Còn có âm thì hơi dài nên mình không kể ra !! Và còn rất nhiều nữa !!!
.....................
muốn tìm số nghịch đạo của một số , ta lấy 1: số đó
mỗi bài toán sau đây lấy 2 ví dụ:
a. bài toán áp dụng quy tắc
b, bài toán có loi văn
c, bài toán đơn
d, bài toán hợp
e, bài toán điển hình
áp dung từ lop 1 den 5 , ai bít thì giúp mình nha.thank
Chứng minh rằng :
a) Tổng của một số phân số dương với số nghịch đảo của nó thì lớn hơn hoặc bằng 2
b) Áp dụng để chứng tỏ rằng nếu x , y là các số nguyên cùng dương hoặc cùng âm thì \(p=\frac{3x}{y}+\frac{3y}{x}\ge6\)
\(a.\)Ta có:\(\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\ge2\)
\(AM-GM:\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\ge2\sqrt{\frac{x}{y}.\frac{y}{x}}=2\left(đpcm\right)\)
\(b.\)Nếu x,y dương thì Áp dụng BĐT Cô-si ta có:\(\frac{3x}{y}+\frac{3y}{x}\ge2\sqrt{\frac{3x}{y}.\frac{3y}{x}}=6\)hay\(\frac{3x}{y}+\frac{3y}{x}\ge6\left(đpcm\right)\)
Nếu x,y âm ta có:\(\frac{3x}{y}+\frac{3y}{x}=\frac{3x^2}{xy}+\frac{3y^2}{xy}\ge2\sqrt{\frac{3x^2}{xy}.\frac{3y^2}{xy}}=6\left(đpcm\right)\)
Khi nào thì áp dụng quy tắc lấy max?
Tham khảo:
Trong Python, quy tắc lấy max được áp dụng để tìm giá trị lớn nhất trong một danh sách (list) hoặc một tập hợp (set). Nó được sử dụng khi bạn muốn tìm ra giá trị lớn nhất trong một tập dữ liệu cụ thể, ví dụ như tìm giá trị lớn nhất trong một danh sách các số hoặc tìm phần tử có giá trị lớn nhất trong một tập hợp.
Quy tắc lấy max rất hữu ích khi xử lý các tập dữ liệu lớn và cần tìm ra giá trị lớn nhất trong tập dữ liệu đó.
Trong dân gian Việt Nam có lưu truyền quy tắc sau đây để tìm đường kính khi biết độ dài đường tròn : "Quân bát, phát tam, tôn ngũ, quân nhị", tức là chia đường tròn thành 8 phần, bỏ đi ba phân còn lại năm phần lại chia đôi.
a) Theo quy tắc đó thì số π được lấy gần đúng là bao nhiêu ?
b) Hãy áp dụng quy tắc trên để tính đường kính của một thân cây gần tròn bằng cách dùng dây quấn quanh thân cây
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Đáp án D
Với anken đối xứng thì việc cộng HX vào các vị trí là giống nhau → loại B
Với các tác nhân cộng giống nhau Br2, anken (trùng hợp) thì cho sản phẩm giống nhau → Loại A, C
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng
C. Phản ứng hùng hợp của anken
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng
Đáp án D
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop áp dụng cho phản ứng cộng HX vào anken bất đối xứng.
Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dưong) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng
C. Phản ứng trùng hợp của anken
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng
Đáp án : D
Quy tắc maccopnhicop được dùng trong phản ứng cộng HX và anken bất đối xứng (xem ưu tiên X vào C nào…)
Quy tắc Macopnhicop áp dụng cho trường hợp nào sau đây ?
A. Phản ứng cộng brom vào anken đối xứng
B. Phản ứng cộng HBr vào anken đối xứng
C. Phản ứng cộng brom vào anken bất đối xứng
D. Phản ứng cộng HBr vào anken bất đối xứng
Chọn D
Phản ứng cộng HBr vào anken bất đối xứng