Cho 1,6 gam đồng 2 oxit tác dụng với dung dịch axit clohidric a) viết PTPU b) tính khối lượng muối đồng hai clorua thu được HELP MEEEEEEEEEEE! CẦN GẤP!
1. Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit tác dụng với nước, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Xác định nống độ mol của dung dịch axit thu được.
2. Cho 1,6 gam đồng (II)oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Bài 1 :
\(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4|\)
1 1 1
0,1 0,1
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{ddH2SO4}}=0,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2 :
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
\(n_{h2SO4}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,02 0,2 0,02
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,2-0,02=0,18\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{h2SO4\left(dư\right)}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+100=101,6\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 200/0
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.02..........\dfrac{10}{49}\)
\(LTL:\dfrac{0.02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.6+100=101.6\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{101.6}\cdot100\%=3.15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0.02\right)\cdot98}{101.6}\cdot100\%=17.75\%\)
cho 1,6 gam đồng ( ll ) oxit tác dụng với 100gam dung dịch axit sunfuric 20phần trăm . Tính C phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,02 0,2 0,02
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,2-0,02=0,18\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+100=101,6\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=31,5\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}= 0,02 ( mol)\)
\(m_{H_2SO_4}= 100 . 20\)%=20(g)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}= \dfrac{20}{98}=0,2 mol\)
\(CuO + H_2SO_4 \rightarrow CuSO_4 + H_2O\)
trc PƯ: 0,02 0,2
PƯ: 0,02 0,02 0,02
sau PƯ: 0 0,18 0,02
Sau PƯ: CuO hết
H2SO4 dư
\(m_{dd sau pư}= m_{CuO} + m_{H_2SO_4}\)
\(= 1,6 + 100= 101,6 g\)
\(\)Dung dịch sau pư: CuSO4(0,02 mol)
H2SO4 dư: 0,18 mol
C%\(H_2SO_4\)dư= \(\dfrac{0,18.98}{101,6} . 100\)%=17,36%
C%\(CuSO_4\)= \(\dfrac{0,02 . 160}{101,6} .100\)%=3,15%
Câu 5: Cho 16,8 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đkc).
c) Tính khối lượng axit clohidric HCl đã phản ứng.
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra đi qua bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng thu được sau khi phản ứng kết thúc.
nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,6 ---> 0,3 ---> 0,3
VH2 = 0,3 . 24,79 = 7,437 (l)
mHCl = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: 0,3 <--- 0,3 ---> 0,3
mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
mFe = 16,8: 56 =0,3(mol)
pthh : Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (1)
0,3 ->0,6-----------------> 0,3 (mol)
=> VH2 (đkc) = 0,3 . 24,79 ( l)
=> mHCl = 0,6 . 35,5 = 21,9 (g)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu+ H2O
0,3<-----0,3 (mol)
=>mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,67l\)
\(m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9g\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2g\)
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric hãy cho biết nếu dùng thể tích khí hidro ở trên để khử 20g đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\ CuO+H_2\underrightarrow{^{to}}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow CuOdư\\ \Rightarrow n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
\(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(H_2+CuO\rightarrow\left(t_o\right)Cu+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,25 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2
\(n_{Cu}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 1: cho 1,6 gam đồng(II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a/Viết phương trình hóa học
b/ Tính nồng độ phần trăm của cá chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Lời giải:
Cho 1,6 gam Đồng ( II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết PTHH
b) Tính nống độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Nhanh dùm nha các bạn.....
n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol
mH2SO4= (20*100)/100=20g => nH2SO4= 20/98=0.204mol
a)CuO + H2SO4--> CuSO4 + H2O
0.02 0.204 0.204
=> Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1
=> H2SO4 dư ,nH2SO4 dư = 0,204 - 0,02 = 0,182 mol=> m H2SO4 dư = 0,182 . 98 =17,836 g
m dd sau p/ư = m dd H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g
=> m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g
=> C% CuSO4 = 3,2 / 101,6 . 100% = 3,15%
=> C% H2SO4dư = 17,836 / 101,6 . 100% = 17,83%
Chúc em học tốt!!!!
ncu0=1,6/80=0,02 mol
nh2so4=100*20/(100*98)=10/49
cuo+ h2so4-> cuso4+ h2o
thấy 0,02<10/49
sau pư cuo hết, h2so4 dư
nh2so4 dư= 10/49-0,02=451/2450
m dd sau pư=100+1,6= 101,6
C% h2so4 dư= 98*100*451/2450/101,6=17,76%
c% cuso4= 162*0,02/101,6*100=3,19%
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
a
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
b.
nCuO = m/M = 1.6/80 = 0.02(mol)
nCuSO4 = C%.mdd / 100.M = 20.100/100.98 = 0.2(mol)
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0.02------0.2-------------
0.02-----0.02------------0.02
0---------0.18------------0.02
=> H2SO4 dư
C%H2SO4(dư)= n.M.100/mdd = 0.18*98*100/100= 17.64%
C%CuSO4= n.M.100/mdd = 0.02*160*100/100= 3.2%
________________________________________________
Đúng thì k mình nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaa :))
Chúc bạn học tốt
thử tài cùng hóa9
CuO + H2S04 = CuS04 + H20
nồng độ % chị tự tính, k thì tối em làm tiếp
cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch axit clohidric dư thu được V lít khí ở đktc a) viết các phương trình hoá học trên b) tính V c) dẫn toàn bộ lượng khí trên qua Đồng (ll) oxit nóng đỏ, thu được m gam chất rắn. Tính m?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,2
\(V=V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,2 0,2
=> \(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2__________________0,2 (mol)
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
___________0,2__0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!