Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành hoa hồng. Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho quần thể tự thụ phấn qua 2 thế hệ. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lý thuyết ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là:
A. 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng
B. 0,55 đỏ : 0,1 hồng : 0,35 trắng.
C. 0,35 đỏ : 0,1 hồng : 0,55 trắng.
D. 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng.
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành hoa hồng. Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho quần thể tự thụ phấn qua hai thế hệ. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lí thuyết, ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là:
A. 0,35 đỏ: 0,1 hồng : 0,5 trắng
B. 0,55 đỏ : 0,1 hồng : 0,35 trắng
C. 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng
D. 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng
Đáp án C
Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể ban đầu là:
AA = aa = 300 1000 =0,3;
Aa=1-0,3-0,3= 0,4.
=> CTDT ở P là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa.
Sau 2 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ các kiểu gen là:
Aa=1-0,45-0,1=0,45.
Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ; aa quy định hoa màu trắng; Aa quy định hoa màu hồng. Xét một quần thể ở thế hệ xuất phát có 30% cây hoa màu đỏ; 50% cây hoa màu hồng; 20% cây hoa màu trắng. Sau một số thế hệ tự thụ phấn, thống kê quần thể có 320 cây trong đó có 20 cây hoa màu hồng. Theo lí thuyết, quần thể đã trãi qua số thế hệ tự thụ phấn là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ; aa quy định hoa màu trắng; Aa quy định hoa màu hồng. Xét một quần thể ở thế hệ xuất phát có 30% cây hoa màu đỏ; 50% cây hoa màu hồng. Sau một số thế hệ tự thụ phấn, thống kê quần thể có 320 cây trong đó có 20 cây hoa màu hồng. Theo lí thuyết, quần thể đã trải qua số thế hệ tự thụ phấn là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn A.
P: 0,3AA : 0,5Aa
Tự thụ phấn x thế hệ
Đời con:
Aa = 0 , 5 x = 20 320
Giải ra: x = 3
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể ban đầu tự thụ phấn, ở thế hệ tiếp theo thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là
A. 0,92AA : 0,08Aa.
B. 0,88AA : 0,12Aa.
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
D. 0,12AA : 0,88Aa
Lời giải
Quần thể ban đầu có kiêu hình hoa đỏ sau đó tự thụ phấn cho hoa trắng
ð Trong quần thể ban đầu có hoa đỏ có kiểu gen Aa
ð Chỉ có cá thể có kiểu gen Aa mới tạo ra kiểu hình hoa trắng
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng trong quần thể là (300 : 10000) = 0,03
ð Ở P tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,03 x 4 = 0,12
ðĐáp án B
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tất cả các cá thể đều có kiểu hình hoa đỏ, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 67,1875%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở thế hệ xuất phát, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 75%.
(2) Quần thể có tần số a = 0,375.
(3) Ở đời F3, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 90,625%.
(4) Nếu liên tục tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa trắng tăng dần và bằng tỉ lệ cây hoa đỏ.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A.
Thế hệ xuất phát có 2 kiểu gen là AA và Aa, trong đó Aa chiếm tỉ lệ m.
Đến F3, kiểu gen Aa có tỉ lệ = m/8.
Kiểu gen aa có tỉ lệ:
(m – m/8) : 2 = 7m/16
Theo bài ra, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 67,1875%
→ Cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
1 – 0,671875 = 21/64
Ta có 7m/16 = 21/64
→ m = 0,75
- (1) đúng. Vì m là tỉ lệ của kiểu gen Aa = 0,75 = 75%
- (2) đúng. Vì thế hệ xuất phát có Aa = 0,75
→ Tần số a = 0,75:2 = 0,375.
- (3) đúng. Vì ở F3, cây dị hợp chiếm tỉ lệ:
m/8 = 0,75 : 8 = 0,9375
→ Cây thuần chủng (cây AA và cây aa) chiếm tỉ lệ:
1 - 0,9375 = 0,90625 = 90,625%
- (4) sai. Vì nếu tiếp tục tự thụ phấn thì Aa sẽ = 0. Khi đó cây hoa trắng (aa) đúng bằng tần số a = 0,375.
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 1000 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 1000 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng?
A. 250 cây.
B. 500 cây.
C. 350 cây.
D. 100 cây.
Đáp án A.
Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 100% cây hoa đỏ.
Gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát là x.
→ Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là:
(1 – x)AA + Aa = 1
Ở thế hệ F3, kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ:
21 21 + 43 = 21 64 = 7 . x 16 → x = 0 , 75
→ Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ xuất phát là:
0,25AA : 0,75Aa
→ Trong 1000 cây hoa đỏ, số cây thuần chủng là:
1000 x 0,25 = 250 cây.
Trong một quần thể thực vật gen A quy định hoa đỏ gen a quy định hoa trắng ở thế hệ xuất phát có 5 cây có kiểu gen Aa thì có 3 cây có kiểu gen aa Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình kiểu gen ở thế hệ F2 trong trường hợp các cây trong quần thể tự thụ phấn.
Đề có nhầm không em.
Ở thế hệ xuất phát có 5 cây có KG Aa thì có 3 cây có KG Aa?
Quần thể thực vật có ở thế hệ xuất phát P: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
(I) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
(II) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn tự do, tỉ lệ kiểu hình F1 là 15 đỏ : 1 trắng.
(III) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn với các cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 đỏ : 1 trắng.
(IV) Cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 đỏ : 1 trắng
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1