Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 33,6 l khí oxi (đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 90%.
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi là 11,2 lít , biết hiệu suất phản ứng phân hủy đạt 80% (các chất khí đo ở đktc)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
1<------------------------------------0,5
=> \(m_{KMnO_4\left(pthh\right)}=1.158=158\left(g\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{158.100}{80}=197,5\left(g\right)\)
Tính khối lượng Kali pemanganat phải dùng để điều chế 67,2 lít khí oxi (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2 cần điều chế = 67,2 : 22,4 = 3 mol
=> nKMnO4 cần dùng = 2nO2 = 6 mol
Nhưng hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80% nên nKMnO4 thực tế cần dùng là 6:80% = 7,5 mol
<=> mKMnO4 = 7,5.158 = 1185 gam = 1,185 kg
Đốt cháy hoàn toàn 13gam Zn trong bình chứa khí oxi
a, viết PTHH của phản ứng
b, tính thêt tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc(biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ lượng oxi cho phản ứng trên
a, \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=11,2\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g sắt trong bình khí chứa oxi, sản phẩm tạo thành là oxit sắt từ.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c) Tính khối lượng KMnO4 tối thiểu cần dùng để điều chế lượng oxi trên. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
a, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232\approx7,733\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4\left(LT\right)}=2n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(LT\right)}=\dfrac{2}{15}.158=\dfrac{316}{15}\left(g\right)\)
Mà: H% = 85%
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{316}{15}}{85\%}\approx24,78\left(g\right)\)
cho cacbon tác dụng với 33,6 lít khí oxi(đktc)
a,hãy tính khối lượng của cacbon đã phản ứng
b, tính khối lượng của KMnO4 cần dùng để phân hủy tạo ra lượng oxi trong phản ứng trên
a)\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(m\right)\)
\(PTHH:C+O_2\xrightarrow[]{}CO_2\)
tỉ lệ :1 1 1(mol)
số mol :1,5 1,5 1,5
\(m_C=1,5.12=18\left(g\right)\)
b)\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1(mol)
số mol :3 1,5 1,5 1,5
\(m_{KMnO_4}=3.158=474\left(g\right)\)
Người ta dùng đất đèn có chứa 80% CaC2 để điều chế C2H2. Tính khối lượng đất đèn cần lấy để điều chế được 168 lít khí C2H2(đktc) biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 90%.
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{168}{22,4}=7,5\left(mol\right)\)
PT: \(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
Theo PT: \(n_{CaC_2\left(LT\right)}=n_{C_2H_2}=7,5\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{CaC_2\left(TT\right)}=\dfrac{7,5}{90\%}=\dfrac{25}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaC_2\left(TT\right)}=\dfrac{25}{3}.64=\dfrac{1600}{3}\left(g\right)\)
Mà: Đất đèn chứa 80% CaC2.
⇒ m đất đèn = 1600/3 : 80% = 2000/3 (g)
Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 6,72 lít khí oxi ở đktc,biết hiệu suất phản ứng đạt được 80%
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,27}{22,4}\simeq0,28\)
PTHH: 2KMnO4 --t--> \(K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Vậy: ----0,56mol--------------------------------------0,28 mol
Khối lượng KMnO4 phản ứng là:
\(m=M.n=0,56.197=110,32\)
Khối lượng KMnO4 ần để phản ứng là:
\(m_{KMnO_4}=m:80\%=137,9\)
PT: \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KMnO_4\left(LT\right)}=\dfrac{2}{5}n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(LT\right)}=\dfrac{16}{5}n_{Cl_2}=1,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4\left(LT\right)}=0,2.158=31,6\left(g\right)\\V_{ddHCl\left(LT\right)}=\dfrac{1,6}{2}=0,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Mà: H% = 75%
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{31,6}{75\%}\approx42,13\left(g\right)\\V_{ddHCl\left(TT\right)}=\dfrac{0,8}{75\%}\approx1,067\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
để điều chế 2,32g) oxit sắt từ fe3o4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính thể tích khí oxi cần dùng ở ( đktc)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
a) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b) \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
c)
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,04<-----------------------0,02
=> \(m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)